✨Tân Barga Hữu
kỳ Tân Barga Hữu (tiếng Mông Cổ: Sin-e Barɣu Baraɣun qosiɣu; , Hán Việt: Tân Ba Nhĩ Hổ Hữu kỳ) là một kỳ của địa cấp thị Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Kỳ có biên giới với Mông Cổ ở tất cả mọi phía trừ hướng đông. Kỳ cũng nằm không xa bờ Hồ Hô Luân.
Khí hậu
Hành chính
Trấn
- A Lạp Thản Ngạch Mạc Lặc (阿拉坦额莫勒镇)
- A Nhật Cáp Sa Đặc (阿日哈沙特镇)
- Hô Luân (呼伦镇)
Tô mộc
- Bối Nhĩ (贝尔苏木)
- Khắc Nhĩ Luân (克尔伦苏木)
Khác
- Mục trường Ngao Nhĩ Kim (敖尔金牧场)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**kỳ Tân Barga Hữu** (tiếng Mông Cổ: _Sin-e Barɣu Baraɣun qosiɣu_; , Hán Việt: **Tân Ba Nhĩ Hổ Hữu** kỳ) là một kỳ của địa cấp thị Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ), khu tự trị
**Mãn Châu Lý** (; , ) là một thành phố cấp phó địa khu của địa cấp thị Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Mặc dù nằm trên
**Tiếng Buryat** hay **Buriat** (; chữ Buryat: , , ) là một ngôn ngữ Mông Cổ được nói bởi người Buryat mà có khi được phân loại như một nhóm phương ngữ lớn của tiếng
**Đạt Diên Hãn** (; Chữ Mông Cổ: ; ), tên thật là **Batumöngke** (; ; Hán-Việt: Ba Đồ Mông Khắc) (1464–1517/1543) là một Đại hãn của nhà Bắc Nguyên tại Mông Cổ. Danh hiệu trị
**Đại hãn quốc Mông Cổ** () là chính phủ Mông Cổ (Ngoại Mông Cổ) giữa năm 1911 và 1919, và một lần nữa từ 1921 tới 1924. Vào mùa xuân năm 1911, một số quý
thumbnail|default|Tô Bính Văn **Tô Bính Văn** (giản thể: 苏炳文; phồn thể: 蘇炳文; bính âm: Sū Bǐngwén) (2 tháng 9 năm 1892 – 22 tháng 5 năm 1975), là một vị tướng Trung Hoa. Tốt nghiệp