✨Sulfonamide (thuốc)

Sulfonamide (thuốc)

nhỏ|[[Sulfonamide (hóa học)|Nhóm chức sulfonamide]] nhỏ|[[Hydrochlorothiazide là một sulfonamide và một thiazide.]] nhỏ|[[Furosemide là một sulfonamide, nhưng không là một thiazide.]] Sulfonamide (hoặc được gọi là thuốc Sulfa, thuốc kháng sinh) là một trong những nhóm thuốc cơ bản. Các kháng sinh Sulfa ban đầu là các chất chống vi sinh vật chứa nhóm sulfonamide. Một số Sulfa không có hoạt tính chống vi khuẩn như thuốc chống co giật sultiame. Các sulfonylurea và lợi tiểu thiazide là các nhóm thuốc mới dựa trên các kháng sinh Sulfa.

Vi khuẩn lao sẽ không bị tác động.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|[[Sulfonamide (hóa học)|Nhóm chức sulfonamide]] nhỏ|[[Hydrochlorothiazide là một sulfonamide và một thiazide.]] nhỏ|[[Furosemide là một sulfonamide, nhưng không là một thiazide.]] **Sulfonamide** **(hoặc được gọi là thuốc Sulfa, thuốc kháng sinh)** là một trong những
**Trimethoprim/sulfamethoxazole** (**TMP**/**SMX**), còn được gọi là **co-trimoxazole** cùng với một số những tên khác, là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh do nhiễm khuẩn gây ra. Đây
**Kháng sinh** là một loại chất kháng khuẩn hoạt động chống lại vi khuẩn và là loại chất kháng khuẩn quan trọng nhất dùng trong đối phó nhiễm khuẩn. Các thuốc kháng sinh được sử
**Celecoxib** INN ( ) là thuốc thuộc nhóm sulfonamide nonsteroidal anti-inflammatory drug (NSAID) và ức chế chọn lọc COX-2 sử dụng điều trị thoái hóa khớp, Viêm khớp dạng thấp, đau, các triệu chứng liên
**Sulfadiazine** là một loại kháng sinh. Sử dụng cùng với pyrimethamine, nó được dùng để chữa trị chứng toxoplasmosis. Đây là phương pháp điều trị thứ hai cho viêm tai giữa, phòng sốt thấp khớp,
**Sulfamethoxazole** (viết tắt **SMX** và dạng ít phổ biến hơn **SMZ**) là một kháng sinh sulfonamide có tác dụng kiềm khuẩn. Nó thường được sử dụng hiệp lực với trimethoprim theo tỉ lệ 5:1 trong
**Sulfalene** (INN, USAN) hoặc **sulfametopyrazine** (BAN) là một loại thuốc kháng khuẩn sulfonamide có tác dụng lâu dài được sử dụng để điều trị viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường tiết niệu và
**Sulfatolamide** là một loại thuốc được sử dụng trong phụ khoa. Nó là sự kết hợp của hai loại kháng khuẩn sulfonamid, sulfathiourea và mafenide. Thể loại:Kháng sinh Sulfonamide
**Hệ thống phân loại giải phẫu - điều trị - hoá học** được dùng để phân loại thuốc. Hệ thống phân loại này được kiểm soát bởi Trung tâm hợp tác về phương pháp thống
**Phthalylsulfathiazole** nằm trong nhóm thuốc có tên là sulfonamid. Thuốc là một chất kháng khuẩn phổ rộng có thể điều trị các loại nhiễm trùng khác nhau bao gồm cả đường ruột. Cơ chế hoạt
**Bạc sulfadiazine**, được bán dưới tên thương mại là **Silvadene** cùng một số cái tên khác, là một loại kháng sinh bôi tại chỗ. Chúng có thể được sử dụng với độ dày khác nhau
nhỏ|Muối natri tinh khiết Sulfacetamide là một loại bột tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng **Sulfacetamide** là một loại kháng sinh sulfonamid. ## Công dụng Sulfacetamide 10% kem dưỡng da tại chỗ, được bán
**Succinylsulfathiazole** là một sulfonamid. Nó cũng được đánh vần là succinylsulphathiazole, là một loại bột tinh thể màu trắng hoặc vàng trắng, hòa tan trong dung dịch nước của hydroxide kiềm và cacbonat nhưng hòa
**Sulfafurazole** (INN, còn được gọi **sulfisoxazole**) là một chất kháng khuẩn sulfonamid với một nhóm thế dimethyl- isoxazole. Nó có hoạt tính kháng sinh chống lại một loạt các sinh vật gram âm và gram
**Sulfaguanidine** là một sulfonamid. Sulfaguanidine là một dẫn xuất guanidine của sulfanilamide được sử dụng trong thuốc thú y. Sulfaguanidine được hấp thu kém từ ruột nhưng rất phù hợp để điều trị bệnh lỵ
**Sulfanilamide** (cũng viết là **sulphanilamide**) là một chất kháng khuẩn sulfonamit. Về mặt khoa học, nó là một hợp chất hữu cơ bao gồm anilin được dẫn xuất với một nhóm sulfonamit. Sulanilamide dạng bột
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
**Nhiễm trùng đường tiểu (tiết niệu)** (NTĐT) là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến một phần của đường tiết niệu. Với trường hợp ảnh hưởng đến đường tiết niệu dưới thì được biết đến
**Arthur Eichengrün** (13.8.1867 - 23.12.1949) là một nhà hóa học người Đức, được biết đến nhiều qua vụ tranh cãi về người nào đã phát minh ra aspirin. ## Cuộc đời Arthur Eichengrün sinh tại
**Gerhard Domagk** tên đầy đủ là **Gerhard Johannes Paul Domagk** (30.10.1895 – 24.4.1964) là một nhà bệnh lý học và vi sinh học người Đức, đã phát hiện ra Sulfonamidochrysoidine (KI-730) – một thuốc kháng
phải|nhỏ| Cấu trúc của enzym chuyển methemoglobin thành hemoglobin |359x359px **Methemoglobin** (tiếng Anh: **methaemoglobin**) (phát âm là "met-hemoglobin") là một huyết sắc tố (_hemoglobin_) _ở dạng metalloprotein_, trong đó sắt trong nhóm heme ở trang
**Reinhard Tristan Eugen Heydrich** (, 1904 – 1942) là một sĩ quan cấp cao của Đức Quốc xã và là kiến trúc sư trưởng của cuộc đại diệt chủng người Do Thái Holocaust. Ông là
**Hoại tử thượng bì nhiễm độc** (**TEN**) là một loại phản ứng da nghiêm trọng. Cùng với hội chứng Stevens–Johnson (SJS) nó tạo thành nhóm bệnh, với TEN nghiêm trọng hơn. Triệu chứng sớm bao
**Xipamide** là một loại thuốc lợi tiểu sulfonamide được bán bởi Eli Lilly dưới tên thương mại **Aquaphor** (ở Đức) và **Aquaphoril** (ở Áo). Nó được sử dụng để điều trị phù và tăng huyết
**Fenquizone** (INN) là một loại thuốc lợi tiểu, một phần của nhóm thuốc lợi tiểu sulfonamide trần thấp. Fenquizone được sử dụng chủ yếu trong điều trị phù và tăng huyết áp.
**Sulfasalazine** là loại thuốc được phát triển vào năm 1950, có thể được viết tắt **SSZ**. Đặc biệt chữa viêm khớp dạng thấp, viêm ruột. ## Cấu tạo Đây là một loại sulfonamide tổng hợp
**Ethylamin** hay **ethanamin** là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin có công thức phân tử là C2H7N. Công thức cấu tạo của ethylamin là CH3CH2NH2. ## Tính chất vật lý Ethylamin là chất
**Vladimir Prelog** (23.7.1906 – 7.01.1998) là nhà hóa học người Croatia nổi tiếng, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1975 chung với John Cornforth. ## Tiểu sử Prelog sinh tại Sarajevo, Bosna và Hercegovina,
**Acid abscisic** (viết tắt theo tiếng Anhː **ABA**) là một hormone thực vật. ABA có vai trò trong nhiều quá trình phát triển thực vật, bao gồm sự ngủ nghỉ của hạt giống và nụ,