Strabomantidae là một họ ếch bản địa của Nam Mỹ. Các con ếch này không trải qua giai đoạn nòng nọc (ấu trùng) sống tự do và nở trực tiếp thành "ếch nhỏ".
Phát sinh chủng loài
Hedges và ctv (2008) đưa ra một thảo luận hệ thống hóa rộng lớn về đơn vị phân loại này và mối quan hệ của nó với đơn vị phân loại con cũ của Brachycephalidae sensu lato (= Terrarana, một đơn vị phân loại không phân hạng trên cấp họ trong danh pháp do họ đưa ra), với việc lần đầu tiên đưa ra danh pháp Strabomantidae như một họ riêng biệt.
Pyron và Wiens (2011) trong nghiên cứu về các trình tự Genbank của họ đã đưa ra một phân tích lớn hơn khi xét theo số lượng loài, nhưng sử dụng hơi ít hơn lượng dữ liệu về một loài khi so với phân tích của Hedges và ctv (2008) để làm cột trụ cho phân tích của họ. Các kết quả thu được là hơi khác so với của Hedges và ctv (2008), trong đó Pyron và Wiens (2011) thấy rằng Strabomantidae là không đơn ngành và Craugastoridae nghĩa hẹp lồng sâu vào trong họ đó. Vì lý do này, họ đã đặt toàn bộ các yếu tố tạo thành họ Strabomantidae vào trong họ Craugastoridae nghĩa rộng.
Blackburn và Wake (2011) đã xem xét vắn tắt lịch sử danh pháp của đơn vị phân loại cấp họ này và duy trì giới hạn cũ của 2 họ Craugastoridae và Strabomantidae. Tuy nhiên, Fouquet và ctv (2012) lại gợi ý rằng Craugastoridae theo nghĩa Hedges và ctv (2008) là không đơn ngành, mặc dù dựa trên việc lấy mẫu ít hơn so với Pyron và Wiens (2011).
Phân loại học
Khi được cộng nhận, họ này bao gồm các phân họ/chi sau:
- Phân họ Holoadeninae
Barycholos
Bryophryne
Euparkerella
Holoaden
Noblella
Psychrophrynella
- Phân họ Strabomantinae
Strabomantis
Lynchius
Oreobates
Dischidodactylus
- Phân họ Pristimantinae
Lynchius
Oreobates
Phrynopus
Pristimantis
Hình ảnh
Tập tin:Bryophryne cophites01.jpg
Tập tin:Noblella pygmaea04.jpg
Tập tin:Strabomantis biporcatus.jpg
Tập tin:Craugastor fitzingeri.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Strabomantidae** là một họ ếch bản địa của Nam Mỹ. Các con ếch này không trải qua giai đoạn nòng nọc (ấu trùng) sống tự do và nở trực tiếp thành "ếch nhỏ". ## Phát
**_Psychrophrynella_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 19 loài và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
#đổi Ếch Sierra Thể loại:Craugastoridae Thể loại:Strabomantidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**Ếch Sierra**, tên khoa học **_Geobatrachus walkeri_**, là một loài ếch trong họ Craugastoridae hoặc họ Strabomantidae (tùy theo việc họ Strabomantidae có được công nhận hay không), thuộc chi đơn loài **_Geobatrachus_**. Chúng là
**Craugastoridae** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Khi hiểu theo nghĩa hẹp, họ này có 115 loài trong 2 chi. Chi _Craugastor_, với 113 loài, có phân bố lớn và có
**_Atopophrynus syntomopus_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae, mặc dù họ cũng lưu ý rằng nó có thể thuộc về họ Bufonidae. Heinicke và ctv (2007) không đề cập tới loài này trong phân
**_Eleutherodactylus nigrovittatus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Colombia, Ecuador, Peru, và có thể cả Brasil. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Phrynopus pinguis_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Bolivia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện
**_Pristimantis_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 413 loài và 39% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài Danh sách các loài được
**_Strabomantis necerus_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và có thể Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Strabomantis cheiroplethus_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Strabomantis biporcatus_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae. Chúng là loài đặc hữu của Venezuela. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Strabomantis bufoniformis_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae. Nó được tìm thấy ở Colombia, Costa Rica, và Panama. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Strabomantis anatipes_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Ecuador. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Strabomantis anomalus_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae. Chúng được tìm thấy ở Colombia và Ecuador. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Pristimantis nyctophylax_** là một loài ếch trong họ family Strabomantidae. Nó là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là subtropical hoặc tropical moist montane forests. Loài này đang bị
**_Pristimantis cerasinus_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae. Chúng được tìm thấy ở Costa Rica, Honduras, Nicaragua, và Panama. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**_Pristimantis dundeei_** là một loài nhái trong họ Strabomantidae; trước đây chúng được đặt vào chi _Eleutherodactylus_ của họ Leptodactylidae. Chúng được tìm thấy ở Bolivia và Brasil. Môi trường sinh sống tự nhiên của
**_Lynchius simmonsi_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae; it was formerly placed in the "Leptodactylidae" assemblage. Nó được tìm thấy ở Ecuador và có thể Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Oreobates saxatilis_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae. Loài này đã từng được đặt trong họ Leptodactylidae. Nó là loài đặc hữu của Peru. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**_Oreobates sanctaecrucis_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae; it was formerly placed in the "Leptodactylidae" assemblage. Nó là loài đặc hữu của Bolivia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây
**_Oreobates sanderi_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae; it was formerly placed in the "Leptodactylidae" assemblage. Nó được tìm thấy ở Bolivia và có thể Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Oreobates choristolemma_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae; it was formerly placed in the "Leptodactylidae" assemblage. Nó được tìm thấy ở Bolivia và có thể Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Oreobates quixensis_** là một loài ếch of trong họ Strabomantidae. Nó được tìm thấy ở Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador, và Peru. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt
**_Eleutherodactylus babax_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Ecuador. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Euparkerella_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 4 loài và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Dischidodactylus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.
**_Bryophryne_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Rio apurimac.jpg Tập
**_Barycholos_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Barycholos ternetzi.jpg
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Strabomantis_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 16 loài và 56% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Strabomantis bufoniformis 01.jpg
**_Phrynopus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 17 loài và 53% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Phrynopus curator (MUSM
**_Oreobates_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 14 loài và 21% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Curitiba waterfall.jpg
**_Noblella_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 7 loài và 14% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Noblella pygmaea04.jpg Tập
**_Niceforonia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 3 loài và 33% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Lynchius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 3 loài và 67% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Hypodactylus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 13 loài và 38% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Holoaden_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Pristimantis bicolor_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Rueda-Almonacid & Lynch mô tả khoa học đầu tiên năm 1983. Đây là loài đặc hữu của
**_Pristimantis bicumulus_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1863. Chúng là loài đặc hữu của Venezuela. Môi
**_Pristimantis bicantus_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Guayasamin & Funk mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.
**_Pristimantis bellona_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Lynch miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992.
**_Pristimantis bernali_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Lynch mô tả khoa học đầu tiên năm 1986. Nó là loài đặc hữu của Colombia. Môi
**_Pristimantis bellator_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Lehr, Aguilar, Siu-Ting, & Jordán mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Pristimantis bearsei_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Duellman miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992. Chúng là loài đặc hữu của Peru. Các
**_Pristimantis bellae_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Reyes-Puig & Yánez-Muñoz mô tả khoa học đầu tiên năm 2012.
**_Pristimantis baryecuus_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Lynch mô tả khoa học đầu tiên năm 1979. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Môi
**_Pristimantis batrachites_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Lynch mô tả khoa học đầu tiên năm 2003. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi
**_Pristimantis bambu_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Arteaga-Navarro & Guayasamin mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.
**_Pristimantis baiotis_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Lynch miêu tả khoa học đầu tiên năm 1998. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi