✨Sphyraenidae
redirect Cá nhồng
Thể loại:Bộ Cá vược Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
#redirect Cá nhồng Thể loại:Bộ Cá vược Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Istiophoriformes** là một bộ cá xương chưa được một số nhà phân loại học công nhận đầy đủ. Một số chấp nhận bộ này bao gồm hai họ còn tồn tại là Xiphiidae và Istiophoridae,
**Phân bộ Cá thu ngừ** (tên khoa học: **_Scombroidei_**) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
**Biển Celebes** (hay **biển Sulawesi** (tiếng Mã Lai: _Laut Sulawesi_) là một vùng nước ở miền tây Thái Bình Dương có ranh giới phía bắc là quần đảo Sulu và biển Sulu cũng như đảo
**Cá nhồng đuôi vàng**, tên khoa học **_Sphyraena obtusata_**, là một loài cá nhồng trong họ Sphyraenidae, được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới trên khắp thế giới. Chiều dài của nó đến
Đây là **danh sách các họ cá** được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên khoa học. __NOTOC__ A - B - C - D - E - F - G - H -
**Cá nhồng vằn** (tên khoa học **_Sphyraena jello_**) là một loài cá trong họ Sphyraenidae.