✨Spartina

Spartina

Spartina là một chi gồm 16 loài cỏ trong họ Poaceae, chủ yếu được tìm thấy trong các đầm lầy nước mặn duyên hải.

Chi Spartina đã được sáp nhập vào chi Sporobolus và bị giáng cấp xuống thành tổ và phân tổ sau sửa đổi phân loại năm 2014, nhưng tới nay vẫn phổ biến coi nó như là chi Spartina.

Từ Spartina có nguồn gốc từ σπαρτίνη (spartínē) trong tiếng Hy Lạp cổ để chỉ sợi dây thừng nhỏ làm từ đậu chổi Tây Ban Nha (Spartium junceum).

Các loài trong chi này là bản địa vùng bờ biển Đại Tây Dương ở tây và nam châu Âu, tây bắc và nam châu Phi, châu Mỹ và các đảo miền nam Đại Tây Dương; với 1-2 loài cũng sinh sống tại vùng bờ biển Bắc Mỹ ven Thái Bình Dương và trong các môi trường sống nước ngọt nội lục châu Mỹ. Sự đa dạng loài lớn nhất là ở vùng bờ biển phía đông Bắc và Nam Mỹ, cụ thể là ở Florida.

Các loài và lai ghép

Bao gồm:

Spartina alterniflora Loisel. – Smooth Cordgrass (eastern North America) Spartina anglica C.E.Hubb. – Common Cordgrass (cultivated origin) Spartina arundinacea (Thouars) Carmich. Spartina bakeri Merr. – Sand Cordgrass Spartina caespitosa Eaton Spartina ciliata Brongn. Spartina cynosuroides (L.) Roth – Big Cordgrass Spartina densiflora Brongn. – Denseflower Cordgrass Spartina foliosa Trin. – California Cordgrass
Spartina gracilis Trin. – Alkali Cordgrass Spartina longispica Hauman & Parodi ex St.-Yves Spartina maritima (Curtis) Fernald – Small Cordgrass (western Europe) Spartina × neyrautii Foucaud Spartina patens (Aiton) Muhl – Saltmeadow Cordgrass Spartina pectinata Bosc ex Link – Prairie Cordgrass (central North America; freshwater) Spartina spartinae (Trin.) Merr. – Gulf Cordgrass Spartina × townsendii H.Groves & J.Groves (S. alterniflora × S. maritima) Spartina versicolor Fabre

Spartina anglica

Cỏ chăn nuôi ở Anh có tên là Spartina anglica với 120 nhiễm sắc thể đã được xác định là kết quả lai tự nhiên giữa một loài cỏ gốc châu Âu có 50 nhiễm sắc thể với một loài cỏ gốc Mĩ nhập vào Anh có 70 nhiễm sắc thể. Thể song nhị bội này xuất hiện lần đầu tiên năm 1870 ở bờ biển miền Nam nước Anh, đến 1902 phát tán khắp bờ biển nước Anh, đến 1906 lan sang nước Pháp và vì là một loài cỏ chăn nuôi tốt nên đã được phổ biến khắp thế giới.

Hình ảnh

Tập tin:Spartina pectinata 2.JPG Tập tin:Spartina anglica.jpg Tập tin:Spartinadensiflora.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Spartina_** là một chi gồm 16 loài cỏ trong họ Poaceae, chủ yếu được tìm thấy trong các đầm lầy nước mặn duyên hải. Chi _Spartina_ đã được sáp nhập vào chi _Sporobolus_ và bị
**_Spartina patens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Aiton.) Muhl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1817. ## Hình ảnh Tập tin:Martin Johnson Heade -
**_Spartina pectinata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Bosc ex Link miêu tả khoa học đầu tiên năm 1820. ## Hình ảnh Tập tin:Spartina pectinata 2.JPG
**_Spartina gracilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Trin. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1840. ## Hình ảnh Tập tin:Spartina gracilis 1.jpg Tập tin:Spartina
**_Spartina spartinae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Trin.) Merr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1902. ## Hình ảnh Tập tin:Spartina spartinae.svg
**_Spartina maritima_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Curtis) Fernald miêu tả khoa học đầu tiên năm 1916. ## Hình ảnh Tập tin:Spartina anglica.jpg
**_Spartina cynosuroides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (L.) Roth miêu tả khoa học đầu tiên năm 1806. ## Hình ảnh Tập tin:Spartina cynosuroides BB-1913.png
**_Spartina alterniflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Loisel. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1807. ## Hình ảnh Tập tin:Spartina alterniflora.jpg Tập tin:Florida salt
**_Spartina versicolor_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Fabre miêu tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Spartina townsendii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được H.Groves & J.Groves miêu tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Spartina neyrautii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Foucaud miêu tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Spartina longispica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Hauman & Parodi ex St.-Yves miêu tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Spartina foliosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Trin. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1840.
**_Spartina densiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Brongn. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1829. ## Hình ảnh Tập tin:Spartinadensiflora.jpg
**_Spartina ciliata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Brongn. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1829.
**_Spartina caespitosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Eaton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1898.
**_Spartina bakeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Merr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1902.
**_Spartina arundinacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Thouars) Carmich. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1819.
**_Spartina anglica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được C.E.Hubb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1978. ## Hình ảnh Tập tin:Ergots on sparina close.jpg Tập
**_Chuột gạo đồng lầy (Oryzomys palustris)_** là một loài gặm nhấm Bắc Mỹ nửa ở nước trong họ Cricetidae. Chúng thường xuất hiện trong môi trường vùng đất ngập nước, chẳng hạn như đầm lầy
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
nhỏ|phải|Một con ngựa hoang trên đảo Outer **Ngựa hoang đảo** hay **Ngựa Banker** hay **ngựa đảo chắn** là một giống ngựa có nguồn gốc từ ngựa hoang (_Equus ferus caballus_) sống trên các đảo chắn
phải|Một đầm lầy nước mặn. Trong sinh thái học, một **chuyển tiếp muối** hay chuyển tiếp mặn là một diễn thế sinh thái trong môi trường nước mặn. Một ví dụ về chuyển tiếp muối
**Ireland** (phiên âm: "Ai-len", tiếng Anh: ; ; Ulster-Scots: ) là một hòn đảo tại Bắc Đại Tây Dương. Đảo này tách biệt với Đảo Anh ở phía đông qua Eo biển Bắc, Biển Ireland
**_Photedes enervata_**, cho đến gần đây là _Hypocoena enervata_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở marshes along the Atlantic bờ biển của Bắc Mỹ, with scattered inland wetlands
**_Apantesis phalerata_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Ontario, Quebec và Maine tới Florida, phía tây đến Texas, phía bắc đến South Dakota. Sải cánh
**_Ectropis crepuscularia _** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chúng phân bố khắp châu Âu. Sải cánh dài 38–45 mm. Sâu bướm là loài gây hại lớn, ăn rất nhiều loài thực vật khác
**_Cynodon_** là một chi trong họ Cỏ (Poaceae). Đây là những loài cây bản địa vùng cận nhiệt và nhiệt đới Cựu Thế giới, nhưng đã lan rộng, tự nhiên hoá ở nhiều nơi trên
thumb|alt=Inflorenscence of a grass with long awns on a white background|Cây [[Bromus sterilis có thân mảnh, lá dài và hẹp như lưỡi kiếm và hoa mọc thành từng chùm nhỏ trên một cuống chung, tạo
**Cây chịu mặn** hay còn gọi **thực vật chịu mặn** là những loài cây ít nhiều chịu ảnh hưởng bởi đất mặn hoặc những nơi chịu ảnh hưởng bởi nước mặn. Cây chịu mặn bị
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc là loài chuyên ăn nấm **Động vật ăn nấm** (_Fungivore_ hoặc _mycophagy_) là một hành vi ăn uống của một nhóm động vật với đặc trưng là quá trình các sinh vật
**Ergot** (pron. ) hay **nấm ergot** là một nhóm nấm thuộc chi **_Claviceps_**. Thành viên nổi bật nhất của nhóm này là _Claviceps purpurea_ ("nấm cựa gà"). Loại nấm này phát triển trên lúa mạch
**_Claviceps purpurea_** (**Nấm cựa gà**) là một loài nấm cựa gà mọc trên tai tai lúa mạch đen và các loại cây ngũ cốc và thức ăn gia súc có liên quan. Tiêu thục ngũ
**Thỏ đầm lầy miền hạ Keys** (Danh pháp khoa học: _Sylvilagus palustris hefneri_) là một phân loài có nguy cơ tuyệt chủng của loài thỏ đồng lầy, phân loài này được đặt theo tên của