✨Cynodon

Cynodon

Cynodon là một chi trong họ Cỏ (Poaceae). Đây là những loài cây bản địa vùng cận nhiệt và nhiệt đới Cựu Thế giới, nhưng đã lan rộng, tự nhiên hoá ở nhiều nơi trên Tân Thế giới và trên nhiều hòn đảo xa bờ.

Tên chi bắt nguồn từ κυνόδων (kunódōn, nghĩa là "răng chó") trong tiếng Hy Lạp.

Các loài

Chi này hiện được công nhận các loài như sau:

  • Cynodon aethiopicus Clayton & J.R.Harlan, 1970 - châu Phi; lan đến Cộng hoà Nam Phi, Queensland, Hawaii, Texas.
  • Cynodon ambiguus (Ohwi) P.M.Peterson, 2015 nhưng hiện nay đã được chuyển sang các chi khác, bao gồm Arundo, Bouteloua, Chloris, Cortaderia, Ctenium, Digitaria, Diplachne, Eleusine, Enteropogon, Eragrostis, Eustachys, Gynerium, Leptochloa, Molinia, Muhlenbergia, Phragmites, Poa, Spartina, Tridens, Trigonochloa.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cynodon tenellus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Robert Brown mô tả khoa học đầu tiên năm 1810 dưới danh pháp _Cynodon tenellum_ (do tác giả coi
**_Cynodon simonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được George Bentham mô tả khoa học đầu tiên năm 1878 dưới danh pháp _Cynodon ciliaris_. Tuy nhiên, danh pháp
**_Cynodon ambiguus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Jisaburo Ohwi mô tả khoa học đầu tiên năm 1947 dưới danh pháp _Brachyachne ambigua_. Năm 2015 Paul M.
**_Cynodon nlemfuensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Hyacinthe Julien Robert Vanderyst mô tả khoa học đầu tiên năm 1922. ## Phân bố Phạm vi bản địa
**_Cynodon_** là một chi trong họ Cỏ (Poaceae). Đây là những loài cây bản địa vùng cận nhiệt và nhiệt đới Cựu Thế giới, nhưng đã lan rộng, tự nhiên hoá ở nhiều nơi trên
**_Cynodon prostratus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Charles Austin Gardner và Charles Edward Hubbard mô tả khoa học đầu tiên năm 1938 dưới danh pháp _Brachyachne
**_Cynodon convergens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Ferdinand von Mueller mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. và năm 1922 thiết lập danh pháp _Brachyachne
**_Cynodon transvaalensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Joseph Burtt-Davy mô tả khoa học đầu tiên năm 1921. ## Phân bố Loài này là bản địa Nam
**_Cynodon radiatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Albrecht Wilhelm Roth mô tả khoa học đầu tiên năm 1817, được chính ông bổ sung chi tiết hơn
**_Cynodon plectostachyus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1895 dưới danh pháp _Leptochloa plectostachya_. ## Phân bố
**_Cynodon × magennisii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Ruth Hurcombe mô tả khoa học đầu tiên năm 1947. Nó là lai ghép của _C. dactylon_ với
**_Cynodon incompletus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Christian Gottfried Daniel Nees von Esenbeck mô tả khoa học đầu tiên năm 1832. ## Phân bố Loài này
**_Cynodon barberi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được K. Rangachari và C. Tadulingam mô tả khoa học đầu tiên năm 1916. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Cynodon aethiopicus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được William Derek Clayton & Jack Rodney Harlan mô tả khoa học đầu tiên năm 1970. ## Phân bố Loài
**_Cynodon coursii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Aimée Antoinette Camus mô tả khoa học đầu tiên năm 1961. ## Phân bố Loài này là bản địa
**_Boiga cynodon_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. Đây là loài bản địa châu Á. Loài này có chiều dài lên
**_Panicum cynodon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Reichardt mô tả khoa học đầu tiên năm 1878.
**Cỏ gà** hay còn gọi là **cỏ chỉ**, **cỏ ống**, **cỏ Bermuda**..., danh pháp hai phần: **_Cynodon dactylon_** ((L.) Pers.), là một loài thực vật lưu niên thuộc họ Hòa thảo, mọc hoang dã hoặc
**_Brachyachne_** cho tới năm 2015 từng được coi là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae); nhưng hiện nay đã bị chia tách với nhóm các loài lõi (có quan hệ
**Châu thổ nội địa sông Niger**, còn gọi là **Macina** hay **Masina**, là châu thổ nội địa của sông Niger. Đây là một vùng đất ngập nước, hồ và bãi bồi trong khu vực Sahel
thumb|alt=Inflorenscence of a grass with long awns on a white background|Cây [[Bromus sterilis có thân mảnh, lá dài và hẹp như lưỡi kiếm và hoa mọc thành từng chùm nhỏ trên một cuống chung, tạo
**Vườn quốc gia Tràm Chim** thuộc tỉnh Đồng Tháp là một khu đất ngập nước, được xếp trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam. Nơi đây có nhiều loài chim quý, đặc biệt
**_Urbanus procne_**, **bướm đuôi dài nâu**, là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Nó được tìm thấy từ Argentina, bắc qua Trung Mỹ và Mexico đến nam Texas. Những con đi lạc hiếm
**_Copaeodes minima_** là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở Arkansas phía đông đến North Carolina, phía nam through Florida, the Gulf states, Texas, và México to Panama. thumb Sải
**_Ocybadistes walkeri_** là một type of butterfly known as a Skipper found in eastern and southern Australia, with one subspecies found in the Northern Territory. The larvae feed on _Dianella_, _Brachypodium distachyon_, _Cynodon dactylon_, _Erharta
**_Taractrocera papyria_** là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở the Lãnh thổ Thủ đô Úc, New South Wales, Queensland, Nam Úc, Tasmania, Victoria và Tây Úc. Sải cánh dài
**Heteronympha merope** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae, đặc hữu của nửa miền nam của Úc. Sải cánh dài khoảng 60 mm đối với con đực và 70 mm đối với con cái. Ấu trùng
**_Lerodea eufala_** là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở bờ biển của Georgia, phía nam through Florida và phía tây vượt qua miền nam Hoa Kỳ đến miền nam
**_Nastra julia_** là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Texas phía nam đến central México. Sải cánh dài 24–29 mm. Con trưởng thành bay quanh năm in miền
The **Common Roadside Skipper** (_Amblyscirtes vialis_) là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở British Columbia phía đông across miền nam Canada to Maine và Nova Scotia, phía nam đến
The **Mottled Grass-skipper** or **Cynone Skipper** (_Anisynta cynone_) là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở New South Wales, Victoria và South Australia. Sải cánh dài khoảng 20 mm. Ấu trùng
**_Spodoptera mauritia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này phân bố từ Hồng Hải tới Ấn Độ, Myanmar, Sri Lanka, Malaya to Úc và widespread in quần đảo Thái Bình Dương, bao
**_Faveria tritalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pyralidae. Nó được tìm thấy ở Úc, bao gồm Queensland và Lãnh thổ Thủ đô Úc, New South Wales và Victoria. Sải cánh dài khoảng 20 mm.
**_Polites sabuleti_** là một loài bướm thuộc họ Bướm nhảy. Nó được tìm thấy từ phía nam British Columbia và phía đông Washington, phía nam thông qua California và miền Bắc Arizona đến Baja California
**_Flexitrichum flexicaule_** là một loài rêu trong họ Flexitrichaceae. Năm 1867 Georg Ernst Ludwig Hampe chuyển nó sang chi _Ditrichum_ thành _Ditrichum flexicaule_. Năm 2016 Fedosov _et al._ phân tích phát sinh chủng loài họ
**_Physiculus_** là một chi cá trong họ Moridae thuộc bộ cá tuyết. ## Các loài Có 42 loài được ghi nhận trong chi này: * _Physiculus andriashevi_ Shcherbachev, 1993 * _Physiculus argyropastus_ Alcock, 1894 *
**_Chilo infuscatellus_** là một loài bướm đêm trong họ Crambidae. Loài này được mô tả bởi các nhà côn trùng học Hà Lan Samuel Constantinus Snellen van Vollenhoven vào năm 1890. Loài này được tìm
Chi **_Hieracium_**, , là một chi thực vật có hoa rất lớn thuộc họ Cúc. , Plants of the World Online công nhận 4,500 loài thuộc chi này. ## A *_Hieracium abbrevians_ Brenner *_Hieracium abellense_
**_Chloris_** là một chi phân bố rộng trong họ Hòa thảo (Poaceae), với tên gọi của các loài có ở Việt Nam là **cỏ mật** hay **lục**. Chi này được tìm thấy khắp thế giới,
**Boiga** là một chi lớn của rắn nọc độc, nọc sùi, những con rắn thông thường được biết đến như những con rắn mèo. ## Loài * _Boiga andamanensis_ (Wall, 1909) - Andaman Cat Snake
**Chloridoideae** là một trong những họ con lớn nhất của họ Cỏ, với khoảng 150 chi và 1.600 loài, chủ yếu được tìm thấy trong các đồng cỏ thảo nguyên nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Micrachne_** là một danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae), được Paul M. Peterson, Konstantin Romaschenko và Yolanda Herrera Arrieta lập năm 2015 để chia tách