✨Boiga
Boiga là một chi lớn của rắn nọc độc, nọc sùi, những con rắn thông thường được biết đến như những con rắn mèo.
Loài
- Boiga andamanensis (Wall, 1909) - Andaman Cat Snake
- Boiga angulata (Peters, 1861) - Leyte Cat Snake
- Boiga barnesii (Günther, 1869)
- Boiga beddomei (Wall, 1909) - Beddome's Cat Snake
- Boiga bengkuluensis (Orlov, Kudryavtzev, Ryabov & Shumakov, 2003)
- Boiga blandingii (Hallowell, 1844) - Blandings Tree Snake
- Boiga bourreti (Tillack, Ziegler & Le Khac Quyet, 2004)
- Boiga ceylonensis (Günther, 1858) - Sri Lanka Cat Snake
- Boiga cyanea (Duméril, Bibron & Duméril, 1854) - Green Cat Snake
- Boiga cynodon (Boie, 1827) - Dog-toothed Cat Snake
- Boiga dendrophila - Gold-ringed Cat Snake or Mangrove Snake Boiga dendrophila annectens (Boulenger, 1896) Boiga dendrophila dendrophila (Boie, 1827) Boiga dendrophila divergens (Taylor, 1922) Boiga dendrophila gemmicincta (Duméril, Bibron & Duméril, 1854) Boiga dendrophila latifasciata (Boulenger, 1896) Boiga dendrophila levitoni (Gaulke, Demegillo & Vogel, 2005) Boiga dendrophila melanota (Boulenger, 1896) Boiga dendrophila multicincta (Boulenger, 1896) ** Boiga dendrophila occidentalis (Brongersma, 1934)
- Boiga dightoni (Boulenger, 1894) - Pirmad Cat Snake
- Boiga drapiezii (Boie & Boie, 1827) - White-spotted Cat Snake
- Boiga forsteni (Duméril, Bibron & Duméril, 1854) - Forsten's Cat Snake
- Boiga gokool (Gray, 1835) - Arrowback Tree Snake
- Boiga guangxiensis (Wen, 1998)
- Boiga irregularis (Merrem, 1802) - Brown Tree Snake
- Boiga jaspidea (Duméril, Bibron & Duméril, 1854) - Jasper Cat Snake
- Boiga kraepelini (Stejneger, 1902) - Kelung Cat Snake
- Boiga multifasciata (Blyth, 1861) - Many-banded Tree Snake
- Boiga multomaculata (Boie, 1827) - Many-spotted Cat Snake
- Boiga nigriceps (Günther, 1863) - Black-headed Cat Snake
- Boiga nuchalis (Günther, 1875)
- Boiga ochracea (Günther, 1868) - Tawny Cat Snake
- Boiga philippina (Peters, 1867) - Philippine Cat Snake
- Boiga pulverulenta (Fischer, 1856) - Fischer's Cat Snake
- Boiga quincunciata (Wall, 1908)
- Boiga saengsomi (Nutafand, 1985) - Banded Cat Snake
- Boiga schultzei (Taylor, 1923)
- Boiga siamensis (Nootpand, 1971) - Gray Cat Snake
- Boiga tanahjampeana (Orlov & Ryabov, 2002)
- Boiga trigonata - Indian Gamma Snake Boiga trigonata trigonata (Schneider, 1802) Boiga trigonata melanocephala (Annandale, 1904)
- Boiga wallachi (Das, 1998) - Nicobar Cat Snake
- Boiga ranawanei (Samarawickrama, Samarawickrama, Wijesena & Orlov, 2006 (2005)) - Ranawana's Golden Cat Snake
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Boiga** là một chi lớn của rắn nọc độc, nọc sùi, những con rắn thông thường được biết đến như những con rắn mèo. ## Loài * _Boiga andamanensis_ (Wall, 1909) - Andaman Cat Snake
**_Boiga trigonata_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. ## Hình ảnh Tập tin:Common cat snake-Boiga trigonata.jpg Tập tin:Common cat snake.jpg
**_Boiga schultzei_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1923. ## Hình ảnh Tập tin:Boiga schultzei distribution.png Tập tin:White-spotted Cat Snake (Boiga
**_Boiga multomaculata_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Hình ảnh Tập tin:Large-spotted Cat Snake (Boiga multomaculata) 繁花林蛇10.jpg Tập tin:Large-spotted
**_Boiga cynodon_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. Đây là loài bản địa châu Á. Loài này có chiều dài lên
**_Boiga ceylonensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1858. ## Hình ảnh Tập tin:BoigaWynaad1.jpg Tập tin:B. ceylonensis coiled up in a
**_Boiga philippina_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1867. Đây là loài bản địa Philippines. ## Hình ảnh Tập tin:Boiga philippina.jpg
**_Boiga cyanea_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Duméril, Bibron & Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:B. cyanea near Gorumara National
**_Boiga wallachi_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Das miêu tả khoa học đầu tiên năm 1998.
**_Boiga tanahjampeana_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Orlov & Ryabov mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.
**_Boiga siamensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Nutaphand mô tả khoa học đầu tiên năm 1971.
**_Boiga saengsomi_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Nutaphand mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Boiga quincunciata_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Wall mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Boiga ochracea_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.
**_Boiga nigriceps_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1863. Loài _B. nigriceps_ đến từ Đông Nam Á. Chúng là một loài rắn
**_Boiga nuchalis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1875.
**_Boiga kraepelini_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Stejneger mô tả khoa học đầu tiên năm 1902.
**_Boiga multifasciata_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Blyth mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Boiga jaspidea_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Duméril, Bibron & Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Boiga guangxiensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Wen miêu tả khoa học đầu tiên năm 1998.
**_Boiga hoeseli_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Ramadhan, Iskandar & Subasri mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.
**_Boiga forsteni_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Duméril, Bibron & Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Boiga gokool_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1835.
**_Boiga drapiezii_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.
**_Boiga dightoni_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Boiga bengkuluensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Orlov mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Boiga bourreti_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Tillack, Ziegler & Khac Quyet mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**_Boiga beddomei_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Wall mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Boiga angulata_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Boiga barnesii_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1869.
**_Boiga andamanensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Wall mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**Rắn rào khoang vàng** (tên khoa học **_Boiga dendrophila_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.. Loài này có ở Việt Nam.
**Rắn cây nâu** (danh pháp hai phần: **_Boiga irregularis_**) là một loài rắn sống trên cây có răng nanh sau thuộc họ Colubridae có nguồn gốc từ phía đông và ven biển phía Bắc Australia,
**Colubrinae** là một phân họ trong họ Colubridae. Nó bao gồm nhiều chi, và các nguồn phân loại học khác nhau thường không thống nhất về số lượng chi. The Reptile Database liệt kê 724
**Paracetamol**, còn được gọi là **acetaminophen**, là một loại thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, So với các thuốc NSAID, paracetamol có rất ít tác dụng phụ với liều điều trị nên
**Vườn quốc gia Tam Đảo** là một vườn quốc gia của Việt Nam, nằm trọn trên dãy núi Tam Đảo, một dãy núi lớn dài trên 80 km, rộng 10–15 km chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.
**_Cleptornis marchei_** là một loài chim trong họ chim Zosteropidae vành khuyên. Đây là loài chim duy nhất thuộc chi **_Cleptornis_**. _Cleptornis marchei_ từng được xem là chim ăn mật trong họ Meliphagidae và dù
Đây là danh sách các chi Rắn nước xếp theo bậc phân loại. ## Phân họ Boodontinae *_Bothrolycus_ *_Bothrophthalmus_ *_Buhoma_ *_Chamaelycus_ *_Dendrolycus_ *_Dipsina_ *_Dromophis_ *_Duberria_ *_Gonionotophis_ *_Grayia_ *_Hormonotus_ *_Lamprophis_ *_Lycodonomorphus_ *_Lycophidion_ *_Macroprotodon_ *_Mehelya_ *_Montaspis_ *_Pseudaspis_
**_Elachistodon westermanni_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Reinhardt mô tả khoa học đầu tiên năm 1863.
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
nhỏ|phải|Một con thú lông nhím (Hemicentetes semispinosus) đang xù lông đầy vẻ đe dọa, thực tế chúng là loài vô hại và nhút nhát nhỏ|phải|Một con tắc kè phồng mang trông dữ tợn **Hành vi
**Nọc rắn** hay **nọc độc rắn** là tuyến chứa các chất độc của các loài rắn độc. Nọc, cũng giống như các loại dịch tiết dạng nước bọt khác, là chất tiền tiêu hóa để
**Ba Hòn** là một cụm núi thấp, gồm 3 ngọn núi Hòn Đất, Hòn Me, Hòn Quéo sát bờ biển, thuộc xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Tên gọi Ba Hòn được