✨Sóc Irrawaddy

Sóc Irrawaddy

Sóc Irrawaddy, tên khoa học Callosciurus pygerythrus, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được I. Geoffroy Saint Hilaire mô tả năm 1833.

Phân loài

  • C. p. pygerythrus
  • C. p. blythii
  • C. p. janetta
  • C. p. lokroides
  • C. p. mearsi
  • C. p. owensi
  • C. p. stevensi

    Hình ảnh

    Tập tin:Hoary-bellied Squirrel at Jayanti, Duars, West Bengal W Picture 452.jpg Tập tin:Plantain squirrel.jpg File:Hoary-bellied Himalayan Squirrel WLB IMG 0020.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sóc Irrawaddy**, tên khoa học **_Callosciurus pygerythrus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được I. Geoffroy Saint Hilaire mô tả năm 1833. ## Phân loài *
**Cá sóc** (tên khoa học **_Oryzias latipes_**), còn có tên là **medaka**, là một loài cá thuộc chi Cá sóc trong họ Cá sóc. Loài này phân bố tự nhiên ở Đông Á trong sông
**Cá trà sóc** (danh pháp khoa học: **_Probarbus jullieni_**) là một loài cá vây tia nước ngọt trong họ Cyprinidae. Nó được tìm thấy ở Campuchia, Lào, Malaysia, Thái Lan và Việt Nam. Nó khá
**_Callosciurus_** là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Gray miêu tả năm 1867. Hầu hết chúng có màu nâu-ô lui xỉn đến xám và nhiều loài
#đổi Sóc Irrawaddy Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Sóc Irrawaddy Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Sóc Irrawaddy Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Sóc Irrawaddy Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Sóc Irrawaddy Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Sóc Irrawaddy Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Sóc Irrawaddy Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Mặt trận Miến Điện** là một loạt các trận đánh và chiến dịch diễn ra tại Miến Điện (ngày nay là Myanmar). Là một phần của Mặt trận Đông Nam Á trong Thế chiến 2,
**Badidae** (tên tiếng Anh: _chameleonfishes_, nghĩa đen là cá tắc kè hoa) là một họ nhỏ chứa khoảng 30 loài cá. ## Lịch sử phân loại Trong quá khứ, chi _Badis_ được xếp trong họ
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
**_Badis_** là danh pháp khoa học của một chi cá nước ngọt trong họ Badidae. Các loài trong chi này được tìm thấy ở Nam Á, Đông Nam Á. Các loài trong chi này có
Dòng sông Mê kông Sông **Mê Kông** là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng nơi sông bắt nguồn thuộc tỉnh Thanh Hải, chảy qua
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
Tướng quân **Maha Bandula** (; c. 1783 – 1 tháng 4 năm 1825) là Tổng Tư lệnh quân đội nhà Konbaung từ năm 1819 đến khi ông hy sinh vào năm 1825 trong Chiến tranh
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
**Edward James Stafford** còn được biết đến với cái tên **Ed Stafford** (sinh ngày 26 tháng 12 năm 1975) là một nhà thám hiểm và cựu đội trưởng quân đội Anh. Anh nắm giữ kỷ
**Tannet** (, ; 859–904) là một nhân vật quan trọng trong lịch sử ban đầu triều đại Pagan Miến Điện (Myanmar). Là con trai của Vua Pyinbya, người đã sáng lập ra thành Pagan (Bagan),