✨Siderit

Siderit

Siderit (tiếng Anh: Siderite) là một khoáng vật chứa thành phần chính là sắt(II) cacbonat (FeCO3). Tên gọi của nó có từ tiếng Hy Lạp σίδηρος, sideros, nghĩa là sắt. Đây là quặng có giá trị, với 48% là sắt và không chứa lưu huỳnh hay phosphor. Cả magiê và mangan thông thường được thay thế cho sắt.

Siderit có độ cứng Mohs khoảng 3,75-4,25, với trọng lượng riêng là 3,96 và là khoáng vật có ánh kim.

Thành tạo

Siderit được tìm thấy phổ biến trong các mạch nhiệt dịch, và cộng sinh với các khoáng vật khác như barit, fluorit, galena, và các loại khác. Nó cũng là một khoáng vật tạo đá trong các đá phiến sét và sa thạch, đôi khi chúng tồn tại ở dạng kết hạch. Trong các đá trầm tích, siderit chủ yếu hình thành ở các độ sâu chôn vùi nông và thành phần nguyên tố của nó thường liên quan đến môi trường trầm tích đóng kín. Thêm vào đó, một số nghiên cứu gần đây sử dụng thành phần đồng vị oxy của sphaerosiderit (loại cộng sinh với đất) khi sự thay thế thành phần đồng vị của nước khí quyển diễn ra ngay sau khi nó lắng dọng.

Hình ảnh

Tập tin:Galena-Quartz-Siderite-oldeuro-56c.jpg|Tinh thể siderit cùng với galena và thạch anh (kích thước: 6,2 × 4,1 × 3,6 cm) Tập tin:SideriteTaillée.jpg|Siderit đã gia công ở Minas Gerais, Brazil (kích thước: 5 × 3,2 mm) Tập tin:Siderite Concretion Carboniferous.JPG|Kết hạch siderit sợi hóa thạch tuổi Cacbon hạ.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Siderit** (tiếng Anh: _Siderite_) là một khoáng vật chứa thành phần chính là sắt(II) cacbonat (**FeCO3**). Tên gọi của nó có từ tiếng Hy Lạp σίδηρος, _sideros_, nghĩa là sắt. Đây là quặng có giá
nhỏ|phải|Hematit: Loại quặng sắt chính trong các mỏ của Brasil. nhỏ|phải|Kho dự trữ quặng sắt vê viên này sẽ được sử dụng trong sản xuất [[thép.]] **Quặng sắt** là các loại đá và khoáng vật
**Khoáng vật cacbonat** là các khoáng vật có chứa gốc cacbonat: CO32-. ## Nhóm cacbonat ### Cacbonat anhydro * Nhóm canxít: hệ ba phương ** canxít CaCO3 ** Gaspeit (Ni,Mg,Fe2+)CO3 ** Magnesit MgCO3 ** Otavit
**Thạch anh** (silic dioxide, SiO2) hay còn gọi là **thủy ngọc** là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất. Thạch anh được cấu tạo bởi một mạng liên tục các tứ
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
nhỏ|Một mẫu vật goethit bất thường phỏng theo [[thạch nhũ thạch cao; trung tâm là rỗng. Từ Santa Eulalia, Chihuahua, Mexico.]] **Goethit** (FeO(OH)), ( GUR-tite) llà một khoáng chất chứa sắt chứa hydroxide của nhóm
**Sắt(II) cacbonat**, hoặc **sắt cacbonat**, là một hợp chất hóa học vô cơ với công thức **FeCO3**, xuất hiện ở tự nhiên như khoáng siderit. Ở nhiệt độ bình thường, nó là một chất rắn
nhỏ|Pisoid trong đá vôi Conococheague (cuối kỷ Cambri), đông Pennsylvania phải|nhỏ|Đá vôi pisolit; Itaboraí, Rio de Janeiro; pisoid có đường kính trung bình 1 cm nhỏ|Bản đồ khoáng chất posoid [[QEMSCAN ]] **Pisolit** là một
thumb|Sắc đỏ đá vôi là do [[Siderit|Carbonat sắt.]] **Badab-e Surt** (Persian: باداب سورت) là một bậc thang tự nhiên nằm ở tỉnh Mazandaran, miền bắc Iran. Nó nằm cách thành phố Sari khoảng 95 km (59