Serres (tiếng Hy Lạp: Σέρρες, hình thức: Σέρραι Sérrai) là một thành phố thuộc tỉnh Trung Macedonia, Hy Lạp. Thành phố Serres nằm trong một đồng bằng màu mỡ ở độ cao khoảng 70 m, khoảng 24 km về phía đông bắc của sông Strymon và 69 km về phía đông bắc của thủ phủ Macedonia, Thessaloniki. Các dãy núi Rhodope tăng vươn lên ở phía bắc và phía đông của thành phố. Thành phố này là thủ phủ của đơn vị ngoại vi Serres và nằm ở rìa phía đông của Trung ương Macedonia. Dân số đô thị tự quản là 56.145 người vào năm 2001.
Nhà sử học Hy Lạp Herodotus đề cập đến các thành phố với tên Siris (Σίρις) trong thế kỷ thứ 5 trước Công nguyên. Theopompus đề cập đến thành phố Sirra (Σίρρα). Sau đó, nó được đề cập là Sirae, ở số nhiều, bởi Livy lịch sử La Mã. Kể từ đó, tên của thành phố vẫn ở số nhiều và bởi thế kỷ thứ 5 AD, nó đã được trong các hình thức đương đại như Serrae (Σέρραι). Nó được biết đến như là Ser trong cả hai Slavic tiếng Macedonia và Serbia, trong khi ở Bun-ga-ri nó được biết đến như Syar (Сяр) hoặc Ser (Сер), có thể được rút ra từ chính tả trước khi 1947 là 'Сѣръ', do đó chụp cả "ya" và 'e' âm thanh. Các hình thức Katharevousa cho tên của thành phố là Sérrai (Σέρραι). Nó được biết đến như Serez hoặc Siroz ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Lịch sử
Serres cổ đã trở thành một địa điểm của một pháo đài lớn được xây dựng bởi đế chế Byzantine để bảo vệ biên giới phía bắc của đế chế và đèo Rupel chiến lược vào Bulgaria. Nó đã bị chiếm giữ bởi người Bulgaria trong thế kỷ 15. Năm 1196, trong cuộc chiếnSerres, Byzantine bị đánh bại bởi Hoàng đế Bulgaria Ivan Asen I. Chín năm sau đó, trong 1205, Hoàng đế Bulgaria Kaloyan đánh bại một đội quân của đế quốc La tinh và kết hợp các thị trấn ở Đế chế Bulgaria. Năm 1256, nó đã bị chiếm bởi Đế chế Nicaean. Serres rơi vào tay của Serbia trong năm 1345 và đã trở thành một thủ đô của Stefan Dušan, vua Serbia. Dušan rất hài lòng với việc chiếm giữ thành phố lớn thứ ba Byzantine đến nỗi ông đăng tự đăng quang Hoàng đế của người Serbia và Hy Lạp.
Sau cái chết của ông đế quốc của ông rơi vào tình trạng vô chính phủ và Hoàng hậu Consort Helena tiếp tục chi phối khu vực Serres từ 1356. Năm 1365, bà đã bị lật đổ bởi bạo chúa Uglješa Jovan Mrnjavčević, người cai trị một quốc gia nhỏ nhưng hùng mạnh trong Serres. Sau trận chiến 1371 của Maritsa, Byzantine giành lại quyền kiểm soát Serres. Ngay sau đó, tuy nhiên, năm 1383, Ottoman lại chinh phục nó. Serres đã trở thành một trung tâm sanjak trong tỉnh Rumelia từ 1383-1826, và sau đó Selanik Vilayeti giữa 1826-1912. Sau hậu quả của trận Lepanto năm 1571, sự trả thù của Thổ Nhĩ Kỳ đã hướng vào dân Hy Lạp đã tỏ ra đồng tình và không thường xuyên nổi lên trên toàn Hy Lạp. Đô thị Serres đã bị cưố bóc cùng với bảy nhà thờ khác, trong đất đai và đất thuộc sở hữu của Tu viện Thánh Gioan Tẩy Giả đã bị tịch thu. Vào cuối thế kỷ 18, Serres là nơi sản xuất bông vải, xuất khẩu 50.000 quả bóng bông sang Đức, Pháp, Venice và Livorno.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Serres** (tiếng Hy Lạp: Σέρρες, hình thức: Σέρραι Sérrai) là một thành phố thuộc tỉnh Trung Macedonia, Hy Lạp. Thành phố Serres nằm trong một đồng bằng màu mỡ ở độ cao khoảng 70 m,
**Tổng Serres** là một tổng của Pháp nằm ở tỉnh Hautes-Alpes trong vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur. ## Địa lý Tổng này được tổ chức xung quanh Serres thuộc quận Gap. Độ cao thay đổi từ 591
** Serres-sur-Arget ** là một xã ở tỉnh Ariège, thuộc vùng Occitanie ở phía tây nam nước Pháp.
**Serres-Gaston** là một xã, thuộc tỉnh Landes trong vùng Nouvelle-Aquitaine. Xã này có diện tích 8,88 kilômét vuông, dân số năm 2006 là 345 người. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung
**Serres** là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie. Người dân địa phương trong tiếng Pháp gọi là Serrains. 50 px|trái|Huy hiệu ## Hành chính ## Thông tin nhân khẩu
**Serres** là một xã của tỉnh Hautes-Alpes, thuộc vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur, đông nam nước Pháp.
**Serres-et-Montguyard** là một xã, nằm ở tỉnh Dordogne vùng Aquitaine của Pháp. Xã này có diện tích 6,85 kilômét vuông, dân số năm 2007 là 185 người. Xã nằm ở khu vực có độ cao
**Saint-Jean-de-Serres** là một xã ở tỉnh Gard. Xã này có diện tích 8,26 kilômét vuông, dân số năm 1999 là 444 người. Khu vực này có độ cao trung bình 125 mét trên mực nước
** Cazenave-Serres-et-Allens ** là một xã ở tỉnh Ariège, thuộc vùng Occitanie ở phía tây nam nước Pháp.
** Serres ** là một xã thuộc tỉnh Meurthe-et-Moselle trong vùng Grand Est đông bắc nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 277 mét trên mực nước biển.
** Serres-Morlaàs ** là một xã thuộc tỉnh Pyrénées-Atlantiques trong vùng Nouvelle-Aquitaine miền tây nam nước Pháp.
** Serres-Castet ** là một xã thuộc tỉnh Pyrénées-Atlantiques trong vùng Nouvelle-Aquitaine miền tây nam nước Pháp.
** Serres-Sainte-Marie ** là một xã thuộc tỉnh Pyrénées-Atlantiques trong vùng Nouvelle-Aquitaine miền tây nam nước Pháp.
**Makedonía** (, , cũng được viết là **Macedonia** theo tên tiếng Anh) là một vùng địa lý và lịch sử của Hy Lạp. Makedonía là vùng lớn nhất và đông dân cư thứ hai tại
**_Achimenantha naegelioides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được (Van Houtte) H.E. Moore mô tả khoa học đầu tiên năm 1973. ## Hình ảnh Tập tin:Flore des
**_Oeceoclades gracillima_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Schltr.) Garay & P.Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1976. ## Hình ảnh Tập tin:Oeceoclades gracillima, flowers
**_Polystachya paniculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Sw.) Rolfe miêu tả khoa học đầu tiên năm 1897. ## Hình ảnh Tập tin:Polystachya paniculata, flowers, Serres d'Auteuil,
**_Euphorbia triangularis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Desf. ex A.Berger mô tả khoa học đầu tiên năm 1907 publ. 1906. ## Hình ảnh Tập tin:Euphorbia
**Thanh đạm ba gân** (danh pháp hai phần: **_Coelogyne trinervis_**) là một loài phong lan. Cây phân bố ở Đông Nam Á. Tại Việt Nam, cây có mặt ở các khu vực từ Đà Lạt
**Trung Makedonía** () là một trong 13 vùng hiện tại của Hy Lạp và bao gồm phần trung tâm của khu vực Makedonía, giáp biên giới với các vùng Pelagonia, Vardar, Vùng Đông Nam Macedonia
**Tre Mạnh Tông**, tên khoa học **_Dendrocalamus asper_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Có nguồn gốc từ Đông Nam Á, phạm vi tự nhiên của nó trải dài khắp
**_Hippeastrum pardinum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được (Hook.f.) Dombrain mô tả khoa học đầu tiên năm 1867. ## Hình ảnh Flore des serres v17 025a.jpg Tập
**_Calathea roseopicta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Marantaceae. Loài này được (Linden) Regel mô tả khoa học đầu tiên năm 1869. ## Hình ảnh Tập tin:Flore des serres v16 127a.jpg
**Mặt trận Balkan** (28 tháng 7 năm 1914 - 29 tháng 9 năm 1918) hay **Chiến trường Balkan** là một trong những mặt trận của Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra trên bán
**Lịch sử Cuba** được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào các cường quốc bên ngoài như Tây Ban Nha, Hoa Kỳ và Liên Xô. Đảo Cuba là nơi sinh sống của nhiều nền văn
**Angelos Charisteas** (tiếng Hy Lạp: _Άγγελος Χαριστέας_; ) sinh ngày 9 tháng 2 năm 1980 tại Serres, Hy Lạp là một cựu cầu thủ bóng đá người Hy Lạp. Anh là thành viên của Đội
**Chanéac** là một xã ở tỉnh Ardèche, vùng Rhône-Alpes ở đông nam nước Pháp. ## Hình ảnh Image:Eglisechaneac ardeche.jpg|Nhà thờ Chanéac's Image:Chaneac ardeche 001.JPG|The hamlet of Serres in the town of Chanéac
**Gap** là một quận của Pháp, nằm ở tỉnh Hautes-Alpes, ở vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur. Quận này có 23 tổng và 139 xã. ## Các đơn vị hành chính ### Các tổng Các tổng của quận
**Tổng Foix-Rural** là một tổng của Pháp nằm ở tỉnh Ariège trong vùng Occitanie. ## Hành chính ## Các đơn vị hành chính Tổng Foix-Rural bao gồm 24 xã với dân số 9 693 người (điều
**Tổng Tarascon-sur-Ariège** là một tổng của Pháp nằm ở tỉnh Ariège trong vùng Occitanie. Tổng này được tổ chức xung quanh Tarascon-sur-Ariège ở quận Foix. Độ cao biến thiên từ 432 m (Mercus-Garrabet) đến 2 196
**Maurice Polidore Marie Bernhard Maeterlinck** (29 tháng 8 năm 1862 - 6 tháng 5 năm 1949) là một nhà viết kịch, nhà thơ, nhà triết học người Bỉ, giải Nobel Văn học năm 1911. ##
**Lausanne** (phát âm ) là thành phố nói tiếng Pháp của Thụy Sĩ, tọa lạc bên bờ Hồ Geneva (tiếng Pháp: _Lac Léman_), nhìn ra Évian-les-Bains (Pháp) và có Dãy núi Jura về phía Bắc
**Hans Christian Ørsted** (14 tháng 8 năm 1777 - 9 tháng 3 năm 1851) là một nhà vật lý và nhà hóa học người Đan Mạch. Ông là người đã củng cố triết học hậu
Miền địa lý Macedonia hiện nay không được định ra bởi tổ chức quốc tế hay quốc gia nào. Tùy định nghĩa nó có thể bao gồm sáu vùng của các quốc gia khác: Mala
**_Phoenicophorium borsigianum_** (tiếng Anh thường gọi là _Latanier Palm_ hoặc _Thief Palm_) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Đây là loài đặc hữu của Seychelles. Nó là một trong chỉ một
**_Verschaffeltia splendida_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được H.Wendl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1865. ## Hình ảnh Tập tin:Fata Morgana 2012 Prague Verschaffeltia splendida.jpg Tập
**_Calathea veitchiana_** là một loài thực vật thuộc họ Marantaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Stromanthe_** là một chi thực vật thuộc họ Marantaceae. ## Các loài Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có thể chưa đủ): * _Stromanthe amabilis_ * _Stromanthe angustifolia_ * _Stromanthe
**_Phragmipedium pearcei_** là một loài lan phân bố từ Ecuador đến miền bắc Peru. ## Hình ảnh Tập tin:Flore des serres v16 073a.jpg Tập tin:Phragmipedilum pearcei 5313.jpg Tập tin:Phragmipedium pearcei ecuadorense.JPG Tập tin:A and
**_Paphiopedilum dayanum_** là một loài phong lan đặc hữu núi Kinabalu trên Borneo, Indonesia. ## Hình ảnh Tập tin:Flore des serres v15 055a.jpg Tập tin:Paphiopedilum dayanum Orchi 069.jpg Tập tin:Paphiopedilum dayanum Orchi DOG 058.jpg
300x300px|thumb ## Sự kiện * Tháng 1 - Căn hầm bí mật Sarawak được phát hiện ở Borneo. * 1 tháng 1: Hy Lạp gia nhập _Cộng đồng chung châu Âu_, sau này trở thành
**Agen** là tỉnh lỵ của tỉnh Lot-et-Garonne, thuộc vùng hành chính Aquitanien của nước Pháp, có dân số là 30.170 người (thời điểm 1999). ## Khí hậu
## Các thành phố kết
**Auch** là tỉnh lỵ của tỉnh Gers, thuộc vùng hành chính Occitanie của nước Pháp, có dân số là 21.838 người (thời điểm 1999). ## Khí hậu ## Những người con của thành phố *
**_Pearcea hypocyrtiflora_** là một loài thực vật thuộc họ Gesneriaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Euphorbia lophogona_** là một loài thực vật thuộc họ Euphorbiaceae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện
**_Compsoptera_** là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae. ## Các loài * _Compsoptera aemiliorum_ Raineri, 1994 * _Compsoptera argentaria_ (Herrich-Schäffer, 1839) * _Compsoptera caesaraugustanus_ Redondo, 1995 * _Compsoptera jourdanaria_ (Serres, 1826) * _Compsoptera opacaria_
nhỏ|Lâu đài If nhìn gần. nhỏ|Lâu đài If với Marseille ở phía sau. nhỏ|Nhìn từ một xà lim trong lâu đài If. **Lâu đài If** (tiếng Pháp: Château d'If) là một pháo đài (sau này
**Trận Hy Lạp** (hay còn gọi là **Chiến dịch Marita**, ) là tên thường gọi cuộc tiến công chinh phục Hy Lạp của nước Đức Quốc xã vào tháng 4 năm 1941. Phía Hy Lạp
**_Odontoglossum nobile_** (tên tiếng Anh: _Grand Odontoglossum_) là một loài phong lan đặc hữu của Colombia. ## Synonyms *_Odontoglossum pescatorei_ Linden ex Lindl. *_Oncidium pescatorei_ (Linden ex Lindl.) Beer *_Odontoglossum pescatorei_ var. _veitchianum_ Rchb.f. *_Odontoglossum
**_Odontoglossum luteopurpureum_** là một loài phong lan đặc hữu của Colombia. ## Hình ảnh Tập tin:Flore des serres v17 074.jpg Tập tin:Frederick Sander - Reichenbachia I plate 33 (1888) - Odontoglossum luteo-purpureum.jpg Tập tin:Frederick