✨Scomberomorus

Scomberomorus

Scomberomorus là một chi cá thu ngừ thuộc họ Cá thu ngừ.

Loài

FishBase liệt kê 18 loài:

  • Scomberomorus brasiliensis Collette, Russo & Zavala-Camin, 1978: Cá thu Tây Ban Nha Serra.
  • Scomberomorus cavalla (Cuvier, 1829): Cá thu vua.
  • Scomberomorus commerson (Lacépède, 1800): Cá thu Tây Ban Nha sọc hẹp.
  • Scomberomorus concolor (Lockington, 1879): Cá thu Tây Ban Nha Monterey.
  • Scomberomorus guttatus (Bloch & Schneider, 1801): Cá thu chấm.
  • Scomberomorus koreanus (Kishinouye, 1915): Cá thu Triều Tiên.
  • Scomberomorus lineolatus (Cuvier, 1829): Cá thu sọc.
  • Scomberomorus maculatus (Couch, 1832): Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương.
  • Scomberomorus multiradiatus Munro, 1964: Cá thu Papua.
  • Scomberomorus munroi Collette & Russo, 1980: Cá thu đốm Australia.
  • Scomberomorus niphonius (Cuvier, 1832): Cá thu Nhật Bản.
  • Scomberomorus plurilineatus Fourmanoir, 1966: Cá thu Kanadi.
  • Scomberomorus queenslandicus Munro, 1943: Cá thu Queensland.
  • Scomberomorus regalis (Bloch, 1793): Cá thu Cero.
  • Scomberomorus semifasciatus (Macleay, 1883): Cá thu vua sọc rộng.
  • Scomberomorus sierra Jordan & Starks, 1895: Cá thu sierra Thái Bình Dương.
  • Scomberomorus sinensis (Lacépède, 1800): Cá thu Trung Quốc.
  • Scomberomorus tritor (Cuvier, 1832): Cá thu Tây Phi.

Hình ảnh

Tập tin:Serra Spanish mackerel.jpg Tập tin:Sccom u0.gif Tập tin:Scomberomorus regalis.jpg Tập tin:Spanish mack photo3 exp.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Scomberomorus_** là một chi cá thu ngừ thuộc họ Cá thu ngừ. ## Loài FishBase liệt kê 18 loài: * _Scomberomorus brasiliensis_ Collette, Russo & Zavala-Camin, 1978: Cá thu Tây Ban Nha Serra. * _Scomberomorus
**Cá thu Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus niphonius_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng
**Cá thu vua** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus cavalla_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua phân bố ở phía tây Đại Tây Dương và Vịnh Mexico. Nó là một
**Cá thu chấm** hay **cá thu Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus guttatus_**) là một loài cá biển trong số các loài cá thu. Nó được tìm thấy trong khu vực Ấn Độ Dương
**Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus maculatus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương là loài cá di
**Cá thu Tây Ban Nha Monterrey** (tên khoa học **_Scomberomorus concolor_**) là một loài cá thuộc họ Scombridae. Nó là loài đặc hữu của México.
**Cá thu đốm Australia** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus munroi_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Chiều dài thông thường khoảng từ 50 đến 80 cm. Mẫu vật đã được ghi nhận có
**Cá thu vua sọc rộng** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus semifasciatus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua sọc rộng được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới Tây Thái
**Cá thu Trung Quốc** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus sinensis_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Trung Quốc con đực có thể đạt đạt 218 cm tổng chiều dài và nặng
**Cá thu Triều Tiên** (tên khoa học **_Scomberomorus koreanus_**) là một loài cá thuộc họ Cá thu ngừ. Loài cá này phân bố ở từ bờ biển phía tây của Ấn Độ và Sri Lanka
**Cá thu Tây Ban Nha sọc hẹp** (danh pháp khoa học: **_Scomberomorus commerson_**) là một loài cá trong Họ Cá thu ngừ. Nó được tìm thấy trong một khu rộng có trung tâm là Đông
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
phải|Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành **Cá thu** là tên thông thường áp dụng cho một số loài cá khác
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
**Cá thu vạch** hay còn gọi là **Cá thu Tây Ban Nha** (Danh pháp khoa học: **_Scomberomorini_**) là tên gọi chỉ chung cho một số loài cá thu. Thông thường cơ thể chúng có những
**USS _Cero_ (SS-225)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa
nhỏ|Một cửa hàng bán Satsuma-age nhỏ|Bột cá tươi Surimi dùng để chế biến món ăn. nhỏ|Satsuma-age là món chả cá chiên có xuất xứ từ vùng Kagoshima, Nhật Bản. Surimi được trộn với bột mỳ
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Cero**_, theo tên cá thu Cero (_Scomberomorus regalis_), một loài thuộc bộ Cá thu ngừ: * là một tàu tuần tra