✨Satyrinae
Satyrinae là một phân họ của Họ Bướm giáp (''Nymphalidae). Chúng trước đây được xem là một họ riêng, Satyridae. Nhóm này gần như chứa một nửa trong số các loài bướm giáp. Ước tính số lượng loài trong phân họ này hơn 2400. Chúng là loài bay yếu. Con sâu bướm chủ yếu ăn cây cọ, cỏ, tre.
Hình ảnh
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Satyrinae** là một phân họ của Họ Bướm giáp (''Nymphalidae). Chúng trước đây được xem là một họ riêng, **Satyridae**. Nhóm này gần như chứa một nửa trong số các loài bướm giáp. Ước tính
**Họ Bướm giáp** (danh pháp khoa học: **_Nymphalidae_**) là một họ của khoảng 5.000 loài bướm phân bố khắp nơi trên thế giới. Chúng thường là các loài bướm có kích thước vừa và lớn.
**Mycalesis anaxias** là một loài bướm trong phân họ Satyrinae được tìm thấy ở Nam Á, và Đông Nam Á. Tại Nam Á, nó sinh sống ở Sikkim, về phía đông qua các rặng đồi
**_Mycalesis oculus_** là một loài bướm trong phân họ Satyrinae được tìm thấy ở miền nam Ấn Độ.
**Erebia melampus** là một member of the Satyrinae phân họ Nymphalidae. Loài này phân bố ởand common ở miền nam valleys and mountains của Thụy Sĩ. The range extends across Áo và phía nam đến
**Pallid Argus** _Callerebia scanda_ là một loài bướm Satyrinae được tìm thấy ở Himalaya, thuộc Afghanistan
**Erebia melas** is một thành viên thuộc the Satyrinae subfamily của Nymphalidae. Nó là một loài bướm ngày sinh sống ở vùng núi cao được tìm thấy ở Albania, Ba Tư cũ, Bulgaria, Hy Lạp,
**Erebia cassioides** là một loài bướm trong phân họ Satyrinae, họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Balkan, miền đông và miền tây Alps, trung Ý, Pyrenees và dãy núi Cantabria. Nó xuất hiện ở
**Mắt châu phương bắc** (**_Enodia anthedon_**) là một loài Satyrinae that occurs in Bắc Mỹ. ## Similar species *_Satyrodes appalachia_ (R. L. Chermock, 1947) – Appalachian Brown *_Satyrodes eurydice_ (Linnaeus, 1763) – Eyed Brown
**Cyllogenes janetae** là một loài bướm Satyrinae được tìm thấy ở Himalaya, trong các vùng Sikkim, Bhutan, miền bắc Tây Bengal, Assam, Manipur và Nagaland.
**Cyllogenes suradeva** là một loài bướm Satyrinae được tìm thấy ở Himalaya, trong các vùng Sikkim và Bhutan.
**_Acropolis thalia_** là một loài bướm ngày thuộc phân họ Satyrinae trong họ Nymphalidae. Chúng là loài duy nhất trong chi đơn loài **_Acropolis_**. Chúng thường phân bố ở phía tây rừng cận nhiệt của
**_Enodia_** là một chi bướm trong phân họ Satyrinae, họ Nymphalidae. ## Species * _Enodia portlandia_ (Fabricius, 1781) * _Enodia anthedon_ (Clark, 1936) * _Enodia creola_ (Skinner, 1897)
**_Erebia pandrose_** (tên tiếng Anh: _Dewy Ringlet_) is một thành viên thuộc the Satyrinae subfamily của Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở the arctic areas of miền bắc Europe, den Pyrenees, Alps, dãy núi Apennine,
**Erebia nivalis** là một member of the Satyrinae phân họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở khắp Anpơ of miền nam Áo with a remote population miền trung Thụy Sĩ. Underside Sải cánh dài 34–36 mm.
**_Hipparchia syriaca_** là một loài butterfly in the Nymphalidae family. Loài này có ở Hy Lạp especially on the island of Samos, Thổ Nhĩ Kỳ, Bulgaria, Albania, Republic of Macedonia, Kavkaz và Transcaucasia. It is
**_Heteropsis_** là một chi bướm trong phân họ Satyrinae, họ Nymphalidae. ## Các loài *_Heteropsis adolphei_ (Guérin-Méneville, 1843) *_Heteropsis alaokola_ (Oberthür, 1916) *_Heteropsis anceps_ (Oberthür, 1916) *_Heteropsis andasibe_ Lees, 2003 *_Heteropsis andravahana_ (Mabille, 1878) *_Heteropsis
**Elymnias hypermnestra** là một loài bướm ngày trong họ Satyrinae được tìm thấy ở nam châu Á. Loài này dị hình giới tính. Con đực có phía trên cánh trước màu đen với các mảng
**Coenonympha pamphilus** là một loài bướm thuộc Họ Bướm giáp, (phân họ Satyrinae). Loài này phổ biến rộng rãi ở Âu Á và tây bắc châu Phi, thích môi trường sống khô hơn các loài
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật