✨Họ Bướm giáp

Họ Bướm giáp

Họ Bướm giáp (danh pháp khoa học: Nymphalidae) là một họ của khoảng 5.000 loài bướm phân bố khắp nơi trên thế giới. Chúng thường là các loài bướm có kích thước vừa và lớn. Nhiều loài có màu sáng và bao gồm các loài như: bướm hoàng đế, bướm đô đốc, bướm đốm. Tuy nhiên, cánh sau thì mờ nhạt và ở một số loài thì trông khá giống với lá cây chết hay lợt hơn, tạo ra hiệu ứng bí ẩn để giúp chúng không thể nhìn thấy được trong môi trường xung quanh.

Phân loài

Tập tin:NovaraExpZoologischeTheilLepidopteraAtlasTaf53.jpg Gần đây, họ Bướm giáp được các nhà nghiên cứu như Ackery (1988), Harvey (1991), Wahlberg và ctv. (2003) v.v phân chia thành rất nhiều phân họ. Sự phân chia dựa trên những đặc điểm về hình thái ngoài của các pha phát triển và mối quan hệ phát sinh giữa các bậc phân loại, phân tích cấu tạo của cơ quan sinh dục ngoài ở con trưởng thành và được kiểm chứng bằng các tư liệu phân tích DNA. [[Aglais urticae là một loài bướm nhiều màu sắc nổi tiếng, được tìm thấy ở vùng ôn đới Châu Âu]] [[Inachis io ]] nhỏ|phải|[[Morpho peleides]] [[Dryadula phaetusa]] nhỏ|phải|[[Agrias claudina]]

[[Boloria selene]]

;Liên họ Papilionoidea ;;Họ Bướm giáp Nymphalidae

  • Phân họ Apaturinae **** Chi Apatura - Apaturina - Apaturopsis - Asterocampa - Chitoria - Dilipa - Doxocopa - Euapatura - Eulaceura - Euripus - Helcyra - Herona - Hestina - Hestinalis - Mimathyma - Rohana - Sasakia - Sephisa - Thaleropis - Timelaea
  • Phân họ Biblidinae Tông Biblidini * Phân tông Ageroniina ** Chi Batesia - Ectima - Hamadryas - Panacea * Phân tông Biblidina: Chi Biblis * Phân tông Callicorina *** Chi Antigonis - Callicore - Catacore - Diaethria - Haematera - Mesotaenia - Orophila - Paulogramma - Perisama Phân tông Epicalina ** Chi Catonephele - Cybdelis - Eunica - Myscelia - Nessaea - Sea * Phân tông Epiphilina ** Chi Asterope - Bolboneura - Epiphile - Lucinia - Nica - Peria - Pyrrhogyra - Temenis * Phân tông Eubagina: Chi Dynamine * Phân tông Eurytelina ** Chi Archimestra - Mestra - Vila Tông Callicorini: xem phân tông Callicorina Tông Epicaliini: xem phân tông Epicalina Tông Epiphilini: xem phân tông Epiphilina Tông Eubagini: xem phân tông Eubagina
  • Phân họ Calinaginae: Chi Calinaga
  • Phân họ Charaxinae Tông Anaeini ** Chi Anaea - Coenophlebia - Consul - Fountainea - Hypna - Memphis - Polygrapha - Siderone - Zaretis Tông Charaxini ** Chi Charaxes - Hadrodontes - Polyura (Nymphalidae) - Viridixes - Zingha Tông Euxanthini: Chi Euxanthe Tông Pallini: Chi Palla Tông Preponini ** Chi Agrias - Anaeomorpha - Archaeoprepona - Noreppa - Prepona Tông Prothoini Chi Agatasa - Prothoe
  • Phân họ Cyrestinae Tông Cyrestini ** Chi Chersonesia - Cyrestis - Marpesia Tông Pseudergolini ** Chi Amnosia - Dichorragia - Pseudergolis - Stibochiona
  • Phân họ Danainae Tông Danaini * Phân tông Danaina ** Chi Amauris - Danaus - Ideopsis - Miriamica - Parantica - Tiradelphe - Tirumala * Phân tông Euploeina ** Chi Anetia - †Archaeolycorea (tuyệt chủng) - Euploea - Idea - Lycorea - Protoploea Tông Ithomiini * Phân tông Dircennina *** Chi Callithomia - Ceratinia - Dircenna - Episcada - Haenschia - Hyalenna - Pteronymia Phân tông Godyridina ** Chi Brevioleria - Godyris - Greta - Heterosais - Hypoleria - Mcclungia - Pachacutia - Pseudoscada - Veladyris - Velamysta * Phân tông Ithomiina ** Chi Ithomia - Pagyris - Placidina * Phân tông Mechanitina ** Chi Forbestra - Mechanitis - Methona - Sais - Scada - Thyridia * Phân tông Melinaeina ** Chi Athesis - Athyrtis - Eutresis - Melinaea - Olyras - Paititia - Patricia * Phân tông Napeogenina ** Chi Aremfoxia - Epityches - Hyalyris - Hypothyris - Napeogenes * Phân tông Oleriina ** Chi Hyposcada - Megoleria - Oleria * Phân tông Tithoreina ** Chi Aeria - Elzunia - Tithorea Tông Tellervini: Chi Tellervo
  • Phân họ Heliconiinae Tông Acraeini ** Chi Abananote - Acraea - Actinote - Altinote - Bematistes - Cethosia - Miyana Tông Argynnini ** Chi Afrossoria - Argynnis - Argyreus - Boloria - Brenthis - Clossiana - Euptoieta - Issoria - Kuekenthaliella - Pardopsis - Proclossiana - Prokuekenthaliella - Speyeria - Yramea Tông Heliconiini ** Chi Agraulis - Dione - Dryadula - Dryas - Eueides - Heliconius - Laparus - Neruda - Philaethria - Podotricha Tông Vagrantini ** Chi Algia - Algiachroa - Cirrochroa - Cupha - Lachnoptera - Phalanta - Smerina - Terinos - Vagrans - Vindula
  • Phân họ Libytheinae **** Chi Libythea - Libytheana
  • Phân họ Limenitidinae Tông Adoliadini ** Chi Abrota - Aterica - Bassarona - Bebearia - Catuna - Crenidomimas - Cynandra - Dophla - Euphaedra - Euptera - Euriphene - Euryphaedra - Euryphura - Euryphurana - Euthalia - Euthaliopsis - Evena - Hamanumida - Harmilla - Lexias - Neurosigma - Pseudargynnis - Pseudathyma - Tanaecia Tông Limenitidini ** Chi Adelpha - Athyma - Auzakia - Cymothoe - Harma - Kumothales - Ladoga - Lamasia - Lelecella - Limenitis - Litinga - Moduza - Pandita - Parasarpa - Patsuia - Pseudacraea - Pseudoneptis - Sumalia - Tacoraea - Tarattia Tông Neptini ** Chi Acca (Neptini) - Aldania - Lasippa - Neptis - Pantoporia - Phaedyma Tông Parthenini ** Chi Bhagadatta - Lebadea - Parthenos
  • Phân họ Morphinae Tông Amathusiini ** Chi Aemona - Amathusia - Amathuxidia - Discophora - Enispe - Faunis - Hyantis - Melanocyma - Morphopsis - Stichophthalma - Taenaris - Thaumantis - Thauria - Xanthotaenia - Zeuxidia Tông Brassolini ** Phân tông Biina: Chi Bia Phân tông Brassolina ** Chi Blepolenis - Brassolis - Caligo - Caligopsis - Catoblepia - Dasyophthalma - Dynastor - Eryphanis - Mielkella - Mimoblepia - Opoptera - Opsiphanes - Orobrassolis - Penetes - Selenophanes Phân tông Naropina ** Chi Aponarope - Narope ** Tông Morphini Phân tông Antirrheina * Chi Antirrhea - Caerois Phân tông Morphina: Chi Morpho
  • Phân họ Nymphalinae Tông Coeini ** Chi Baeotus - Historis Tông Junoniini ** Chi Hypolimnas - Junonia - Precis - Protogoniomorpha - Salamis - Yoma Tông Kallimini ** Chi Catacroptera - Doleschallia - Kallima - Mallika Tông Melitaeini ** Chi Chlosynina - Euphydryina - Gnathotrichina - Melitaeina - Phyciodina Tông Nymphalini ** Chi Aglais - Antanartia - Araschnia - Colobura - Hypanartia - Inachis - †Jupitella - Kaniska - †Mylothrites - Mynes - Nymphalis - Polygonia - Pycina - Smyrna - Symbrenthia - Tigridia - Vanessa Tông Victorini ** Chi Anartia - Metamorpha - Napeocles - Siproeta Tông Nymphalinae (Incertae sedis) ** Chi Kallimoides - Rhinopalpa - Vanessula
  • Phân họ Satyrinae Tông Dirini ** Chi Aeropetes - Dingana - Dira - Paralethe - Tarsocera - Torynesis Tông Elymniini * Phân tông Elymniina ** Chi Elymnias - Elymniopsis * Phân tông Lethina ** Chi Aphysoneura - Chonala - Enodia - Hanipha - Kirinia - Lethe - Lopinga - Mandarinia - Neope - † Neorinella - † Neorinopsis - Ninguta - Nosea - Orinoma - Pararge - † Pseudoneorina - Ptychandra - Rhaphicera - † Satyrites - Satyrodes - Tatinga * Phân tông Mycalesina ** Chi Admiratio - Bicyclus - Bletogona - Hallelesis - Henotesia - Heteropsis - Houlbertia - Lohora - Masoura - Mycalesis - Nirvanopsis - Orsotriaena - Pseudomycalesis * Phân tông Parargina ** Chi Chonala - Kirinia - Lasiommata - Lopinga - Nosea - Orinoma - Pararge - Rhaphicera - Tatinga * Phân tông Zetherina ** Chi Callarge - Ethope - Neorina - Penthema - Zethera Tông Eritini ** Chi Coelites - Erites - Orsotriaena - Zipaetis Tông Haeterini ** Chi Cithaerias - Dulcedo - Haetera - Pierella - Pseudohaetera Tông Melanitini ** Chi Bletogona - Cyllogenes - Gnophodes - Manataria - Melanitis - Parantirrhoea Tông Ragadiini ** Chi Acrophtalmia - Acropolis - Ragadia * Tông Satyrini Phân tông Coenonymphina ** Chi Cercyonis - Coenonympha - Lyela - Sinonympha - Triphysa * Phân tông Dirina ** Chi Dingana - Dira - Tarsocera - Torynesis * Phân tông Erebiina ** Chi Diaphanos - Erebia - Ianussiusa - Idioneurula -Manerebia - Neomaniola - Sabatoga - Stuardosatyrus - Tamania * Phân tông Euptychiina ** Chi Amphidecta - Archeuptychia - Caenoptychia - Caeruleuptychia - Capronnieria - Cepheuptychia - Cercyeuptychia - Chloreuptychia - Cissia - Coeruleotaygetis - Cyllopsis - Erichthodes - Euptychia - Euptychioides - Forsterinaria - Godartiana - Guaianaza - Harjesia - Hermeuptychia - Magneuptychia - Megeuptychia - Megisto - Moneuptychia - Neonympha - Oressinoma - Palaeonympha - Paramacera - Parataygetis - Pareuptychia - Paryphthimoides - Pharneuptychia - Pindis - Posttaygetis - Praefaunula - Pseudeuptychia - Pseudodebis - Rareuptychia - Satyrotaygetis - Splendeuptychia - Taydebis - Taygetina - Taygetis - Taygetomorpha - Yphthimoides - Zischkaia * Phân tông Hypocystina ** Chi Altiapa - Argynnina - Argyronympha - Argyrophenga - Dodonidia - Erebiola - Erycinidia - Geitoneura - Harsiesis - Heteronympha - Hyalodia - Hypocysta - Lamprolenis - Nesoxenica - Oreixenica - Paratisiphone - Percnodaimon - Platypthima - Tisiphone - Zipaetis * Phân tông Lethina ** Chi Aphysoneura - Chonala - Enodia - Hanipha - Kirinia - Lethe - Lopinga - Mandarinia - Neope - † Neorinella - † Neorinopsis - Ninguta - Nosea - Orinoma - Pararge - † Pseudoneorina - Ptychandra - Rhaphicera - † Satyrites - Satyrodes - Tatinga * Phân tông Maniolina ** Chi Aphantopus - Cercyonis - Hyponephele - Maniola - Proterebia - Pyronia ** Phân tông Melanargiina: Chi [[Melanargia Phân tông Mycalesina ** Chi Admiratio - Bicyclus - Bletogona - Hallelesis - Henotesia - Heteropsis - Houlbertia - Lohora - Masoura - Mycalesis - Nirvanopsis - Orsotriaena - Pseudomycalesis * Phân tông Parargina ** Chi Chonala - Kirinia - Lasiommata - Lopinga - Nosea - Orinoma - Pararge - Rhaphicera - Tatinga * Phân tông Pronophilina ** Chi Altopedaliodes - Antopedaliodes - Apexacuta - Argyrophorus - Arhuaco - Auca - Calisto - Cheimas - Chillanella - Corades - Corderopedaliodes - Cosmosatyrus - Daedalma - Dangond - Diaphanos - Drucina - Druphila - Elina - Eretris - Etcheverrius - Eteona - Faunula - Foetterleia - Gyrocheilus - Haywardella - Homoeonympha - Junea - Lasiophila - Lymanopoda - Manerebia - Mygona - Nelia - Neomaenas - Neomaniola - Neopedaliodes - Neosatyrus - Oxeoschistus - Palmaris - Pampasatyrus - Pamperis - Panyapedaliodes - Paramo - Parapedaliodes - Pedaliodes - Pherepedaliodes - Physcopedaliodes - Praepedaliodes - Praepronophila - Proboscis - Pronophila - Protopedaliodes - Pseudomaniola - Punapedaliodes - Punargentus - Quilaphoestosus - Redonda - Sabatoga - Sierrasteroma - Spinantenna - Steremnia - Steroma - Steromapedaliodes - Stuardosatyrus - Tetraphlebia - Thiemeia * Phân tông Ragadina ** Chi Acropolis - Acrophtalmia - Ragadia * Phân tông Satyrina * Chi Arethusana - Argestina - Aulocera - Berberia - Boeberia - Brintesia - Callerebia - Cassionympha - Chazara - Coenyra - Coenyropsis - Davidina - Hipparchia - Kanetisa - Karanasa - Loxerebia - Mashuna - Melampias - Minois - Neita - Neocoenyra - Neominois - Oeneis - Paralasa - Paroeneis - Physcaeneura - Pseudochazara - Pseudonympha - Satyrus - Strabena - Stygionympha - Ypthima - Ypthimomorpha Phân tông Ypthimina **** Chi Argestina - Austroypthima - Boeberia - Callerebia - Cassionympha - Coenyra - Coenyropsis - Loxerebia - Mashuna - Mashunoides - Melampias - Neita - Neocoenyra - Paralasa - Physcaneura - Pseudonympha - Strabena - Stygionympha - Ypthima - Ypthimomorpha

Hình ảnh

Tập tin:Araschnia levana1.jpg|Araschnia levana File:Brilliant blue (Junonia rhadama).jpg|Junonia rhadama File:Junonia almana WSF by kadavoor.JPG|Junonia almana Tập tin:Vanessa atalanta brok beentree.jpg|Vanessa atalanta Tập tin:Orange_and_white_stripedbutterfly(5561295879).jpg||Dryadula phaetusa Tập tin:Brush-footed.jpg|Cận cảnh chân 20160801 CopZoo 5446 (29736017882).jpg

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Bướm giáp** (danh pháp khoa học: **_Nymphalidae_**) là một họ của khoảng 5.000 loài bướm phân bố khắp nơi trên thế giới. Chúng thường là các loài bướm có kích thước vừa và lớn.
**_Abananote_** là một chi bướm ngày thuộc phân họ Heliconiinae trong Họ Bướm giáp. Đối với bài viết về các vấn đề thuộc lĩnh vực phân loại học liên quan đến nhóm này, xem _Acraea_.
**Sasakia charonda**, hay **hoàng đế Nhật Bản** hay **hoàng đế tím lớn**, là một loài bướm thuộc họ Bướm giáp. Nó có nguồn gốc từ Nhật Bản (từ Hokkaidō đến Kyūshū), bán đảo Triều Tiên,
**Calinaginae** là một phân họ trong Họ Bướm giáp. Phân họ này có 1 chi _Calinaga_ phân bố ở châu Á. ## Loài *_Calinaga lhatso_ Oberthür, 1893 *_Calinaga buddha_ Moore, 1857 - The Freak *_Calinaga
**Apaturinae** là một phân họ trong Họ Bướm giáp. Phân họ này có 20 chi. ## Các chi _Apatura_
_Apaturina_
_Apaturopsis_
_Asterocampa_
_Chitoria_
_Dilipa_
_Doxocopa_
_Euapatura_
_Eulaceura_
**Bướm lá sồi**, tên khoa học **_Kallima_**, là một chi của loài bướm thuộc Họ Bướm giáp. Chúng được tìm thấy ở phía đông, phía nam và đông nam châu Á. Tên thông dụng của
**Bướm kim vàng** (danh pháp: **_Acraea issoria_**) là một loài bướm trong họ Bướm giáp, một trong hơn 200 loài thuộc chi Acraea. Ở Việt Nam cũng có loài này mặc dù khá hiếm. ##
nhỏ|HMS Dreadnought **Thiết giáp hạm** ()là một loại tàu chiến lớn được bọc thép dày với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng rất lớn (trên 300mm). Thiết giáp hạm là loại
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**_Dagon_** là một chi bướm Nam Mỹ thuộc họ Bướm giáp. ## Các loài * _Dagon pusilla_ Salvin, 1869 * _Dagon catula_ Hopffer, 1874 * _Dagon morena_ Röber, 1913
**_Idea_** là một chi bướm ngày thuộc Họ Bướm giáp. Các loài trong chi này tập trung ở Đông Nam Á. ## Các loài Listed alphabecitaclly. *_I. agamarschana_ (C. & R. Felder, [1865]) *_I. blanchardi_
phải|Thiết giáp hạm [[USS Texas (1892)|USS _Texas_, chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898.]] phải|[[HMS Ocean (1898)|HMS _Ocean_,
**_Ise_** (), là chiếc dẫn đầu của lớp _Ise_ gồm hai chiếc thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng tham gia hoạt động tại mặt trận Thái Bình Dương trong Thế
**Lớp thiết giáp hạm** **_Bismarck_** là một lớp thiết giáp hạm của Hải quân Đức Quốc Xã (_Kriegsmarine_) được chế tạo không lâu trước khi Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ. Lớp này
**Lớp thiết giáp hạm _Colorado**_ là một lớp bốn chiếc thiết giáp hạm thế hệ dreadnought được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Tuy nhiên, chỉ có ba
**_Hiei_** (tiếng Nhật: 比叡) là một thiết giáp hạm thuộc lớp _Kongō_ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được đặt tên theo đỉnh núi Hiei ở phía Đông Bắc Kyoto. Trước năm 1940, nó
**Lớp thiết giáp hạm _Richelieu**_ là những thiết giáp hạm lớn nhất cũng là cuối cùng của Hải quân Pháp. Có nguồn gốc từ lớp thiết giáp hạm _Dunkerque_, lớp tàu này dự định trang
**Lớp thiết giáp hạm _Courbet**_ là những thiết giáp hạm dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, bao gồm bốn chiếc: _Courbet_, _France_, _Jean Bart_
**Lớp thiết giáp hạm _New York**_ là một lớp thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ; là loạt hai chiếc thứ năm được thiết kế, và đã phục vụ trong cả
**Lớp thiết giáp hạm _Kaiser**_ là một lớp bao gồm năm thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chúng là lớp thiết giáp hạm dreadnought thứ
**Lớp thiết giáp hạm _Nevada**_ là một lớp thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ; là loạt hai chiếc thiết giáp hạm thứ sáu được thiết kế. Chúng là lớp thiết
**Lớp thiết giáp hạm _Wyoming**_ là một lớp thiết giáp hạm thuộc thế hệ dreadnought, là loạt hai chiếc thứ tư được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ, bao gồm hai chiếc _Wyoming_ và
**_Gneisenau_** là một tàu chiến lớp _Scharnhorst_ thường được xem là một thiết giáp hạm hạng nhẹ hay một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đức (Kriegsmarine) hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ
**_Euploea mitra_** là một loài bướm giáp trong phân họ Danainae thuộc Họ Bướm giáp. Nó là loài đặc hữu của Seychelles. ## Nguồn * Lepidoptera Specialist Group 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/8343/all Euploea mitra]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN
**Cirrochroa aoris** là một loài bướm giáp trong Họ Bướm giáp. Loài này sinh sống ở các khu vực rừng Nam Á và Đông Nam Á nhiệt đới. ## Hình ảnh Tập tin:Open wing
**Cirrochroa thais** là một loài bướm giáp trong Họ Bướm giáp. Loài này sinh sống ở các khu vực rừng Nam Á và Đông Nam Á nhiệt đới. ## Hình ảnh Tập tin:CirrochroaThais 268.jpg
**_Chitoria sordida_** là một loài bướm giáp thuộc chi Chitoria trong phân họ Apaturinae, Họ Bướm giáp. Sải cánh dài 68–80 mm. Loài này phân bố đông bắc Ấn Độ và Đông Nam Á.
**Bướm Glasswing** hay **bướm cánh gương** (danh pháp khoa học: _greta oto_) là một loài bướm trong họ Nymphalidae, loài bướm từ lâu đã được biết tới trong tự nhiên là một trong những loài
**Danaus chrysippus** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài này phân bó phổ biến rộng rãi trong châu Á và Châu Phi. Nó là một loài bướm kích thước trung bình,
nhỏ|trái|Cánh dưới **Speyeria atlantis** là một loài bướm ngày thuộc họ họ Bướm giáp ở Bắc Mỹ. Loài này phổ biến từ Alberta phía tây đên các tỉnh ven biển Canada và các bang phía
**Cá buồm Đại Tây Dương** (tên khoa học **_Istiophorus albicans_**), là một loài cá buồm sinh sống ở biển trong họ Istiophoridae. Loài cá này dài tới 1,7 m và cân nặng tới 20 kg. Loài
nhỏ|phải|Polygonia c-album **Polygonia c-album** là một loài bướm thuộc họ Bướm giáp. ## Miêu tả _Polygonia c-album_ có sải cánh dài khoảng 45 mm. Mặt dưới của cánh có màu nâu xỉn, có dấu hình chữ
**Bướm Nawab** (tên khoa học **_Polyura_**) là một phân chi bướm trong họ Nymphalidae. Trước đây, được xếp vào một chi riêng biệt, tuy nhiên, từ năm 2009, chúng được xếp vào đồng nghĩa với
nhỏ|Con cái **Hypolimnas bolina**, cũng gọi là **Bướm Mặt Trăng xanh** ở New Zealand hay **Common Eggfly**, là một loài bướm ngày thuộc Họ Bướm giáp. Thân màu đen với sải cánh khoảng . _H.
_Issoria lathonia_ là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm giáp. ## Phân loài Các phân loài bao gồm: * _Issoria lathonia lathonia_ * _Issoria lathonia isaea_ (Gray, 1846) (Himalaya, Vân Nam) * _Issoria lathonia
**_Heliconius doris_**, **bướm cánh dài Doris** hoặc **bướm Doris** (danh pháp cũ: **_Laparus doris_**) là một loài bướm ngày trong họ Bướm giáp. Nó được biết đến là một loài đa hình tham gia vào
**Dryad trắng** _Aemona lena_ Atkinson, 1872 là một loài bướm được tìm thấy ở châu Á, thuộc phân họ Morphinae, họ Họ Bướm giáp. Ở Đông Nam Á loài bướm này phân bố từ Myanma
**_Charaxes durnfordi_** là một loài bướm ngày thuộc nhóm Charaxinae trong Họ Bướm giáp. Chúng phân bố ở Myanmar và một số nước Đông Nam Á. ## Hình ảnh Tập tin:Charaxes durnfordi everetti 1895.jpg
**_Agraulis vanillae_** là một loài bướm thuộc họ Bướm giáp. Đây là loài bướm có kích cỡ từ vừa đến lớn, sải cánh dài 6-9,5 cm (2,4-3,7 in). Cánh dưới của chúng màu nâu sẫm, với
**Pyronia cecilia** là một loài bướm trong họ Bướm giáp phân bố ở nam châu Âu và bắc châu Phi. Loài này có bề ngoài tương tự như loài _Pyronia tithonus_ được tìm thấy ở
**Dryad Vàng** _Aemona amathusia_ (Hewitson, 1867) là một loài bướm được tìm thấy ở châu Á thuộc phân họ, Họ Bướm giáp. Ở Nam Á loài bướm này phân bố từ Sikkim, Bhutan, Assam, Manipur
**Danaus ismare** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài này sinh sống ở Indonesia. ## Phân loài *_Danaus ismare ismare_ (Moluccas) *_Danaus ismare fulvus_ Ribbe, 1890 (south-eastern Sulawesi, Bangka, Bangai group,
**Danaus affinis** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài bướm này được tìm thấy ở vùng nhiệt đới châu Á. Đây là một loài đa dạng cao. Trong phạm vi phân
**Junonia hierta** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm giáp được tìm thấy ở Cựu nhiệt đới giới. Nó sinh sống ở môi trường thảo nguyên và cây bụi mở. Khu vực phân bố
**_Vanessa gonerilla_** là một loài bướm đêm trong họ Nymphalidae (Họ Bướm giáp. Đây là loài đặc hữu New Zealand. Con bướm trưởng thành có sải cánh dài 50–60 mm. Con trưởng thành bay trong mùa
**_Ariadne_** là một chi bướm giáp trong họ Nymphalidae, thường được gọi là **bướm thầu dầu**, được tìm thấy từ Châu Phi Hạ Sahara đến Đông Nam Á. Chi này được Thomas Horsfield thành lập
**_Cymothoe consanguis_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm giáp. Loài này có ở Nigeria (sông Cross) và Cameroon. Con trưởng thành ăn trái cây rụng.
**_Cymothoe ochreata_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm giáp. Loài này có ở phía đông Cộng hoà Dân chủ Congo và phía tây Uganda.
**_Bebearia barce_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm giáp. Loài này có ở Guinée, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Guinea Xích Đạo, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ
**_Cymothoe hyarbita_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Congo và Cộng hòa Dân chủ Congo. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi A tràng và