✨Sandakan
Sandakan là thành phố ở bang Sabah, Malaysia. Thành phố Sandakan có diện tích ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 2010 là 501.195 người. Đây là thành phố đông dân thứ 12 Malaysia theo dân số.
Khí hậu
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sandakan** là thành phố ở bang Sabah, Malaysia. Thành phố Sandakan có diện tích ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 2010 là 501.195 người. Đây là thành phố đông dân thứ 12
**Sân bay Sandakan** là một sân bay phục vụ Sandakan, Sabah, Malaysia. Sân bay tọa lạc cách thành phố 13 km. ## Các hãng hàng không và các tuyến đến * AirAsia (Kota Kinabalu, Kuala Lumpur)
**_Belisana sandakan_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Malaysia, Sumatra và Borneo.
**Sabah** () là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sarawak). Bang được hưởng một số quyền tự trị trong hành chính, nhập cư và tư pháp khác biệt với
**Bắc Borneo** () là một lãnh thổ bảo hộ thuộc Anh nằm tại phần phía bắc của đảo Borneo. Lãnh thổ Bắc Borneo ban đầu được hình thành từ các nhượng địa của các quốc
**Kota Kinabalu** (đọc là [ˈkota kinaˈbalu]), trước đây mang tên **Jesselton**, là thủ phủ của bang Sabah, Malaysia và cũng là thủ phủ của Phân khu Bờ Tây thuộc bang này. Thành phố có diện
|- !bgcolor="#4682B4" colspan="4"|Statistics (2005)[http://www.malaysiaairports.com.my/index.php?ch=17&pg=55&ac=173] |- ! colspan="3"|Số lượng khách |3.970.000 |- ! colspan="3"|Số lượng chuyến |49.680 |- **Sân bay quốc tế Kota Kinabalu** (KKIA) cách thành phố Kota Kinabalu, thủ phủ của
**_Nandus prolixus_** là danh pháp khoa học của một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá sặc vện. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: _FMNH 44907_; cá chiều dài tiêu chuẩn 83,4 mm; do
thumb|right|[[Bán đảo Ả Rập, bán đảo lớn nhất thế giới.]] thumb|right|[[Bán đảo Baja California, México.]] **Bán đảo** là một địa mạo kéo dài từ lục địa và hầu hết được bao quanh bởi nước, nhưng
**_Enpinanga borneensis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Thái Lan, Malaysia (Peninsular, Sarawak), Indonesia (Sumatra, Java, Kalimantan) và Philippines (Palawan). Ấu trùng được ghi nhận ăn các loài
**Sân bay Tawau** , tọa lạc tại Tawau, là sân bay thứ 3 ở Sabah với các quầy phục vụ cho các chuyến bay quốc tế. Sân bay cách Sabah 31 km. Đường băng mới có
phải|nhỏ| Một trường tiểu học đầu thế kỷ 20 ở Kilmarnock, [[Scotland, được khai giảng vào năm 1905 ]] **Trường tiểu học** hay **trường cấp 1** là trường học mà trẻ em được giáo dục
**Trận Singapore** hay **chiến dịch Singapore** là trận đánh diễn ra trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Đế quốc Nhật Bản và khối Liên hiệp Anh từ ngày 8 tháng 2 đến ngày
**Sân bay Tommanggong** là một sân bay ở Tommanggong ở bang Sabah của Malaysia. **FlyAsianXpress (Sandakan) (Operations Ceased)
**Sân bay quốc tế Zamboanga** (tiếng Filipin: _Paliparang Pandaigdig ng Zamboanga_, tiếng Chavacano và tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional de Zamboanga_) là sân bay chính phục vụ Thành phố Zamboanga ở Philippines. Đây là
**Sân bay Kudat** là một sân bay ở Kudat, một thị xã ở bang Sabah thuộc Malaysia. ## Các hãng hàng không và các tuyến điểm *Malaysia Airlines **MASwings (Kota Kinabalu, Sandakan)
thumb|Sân bay quốc tế Senai **Sân bay quốc tế Senai** , cũng gọi la **Sân bay quốc tế Sultan Ismail** (tiếng Mã Lai: Lapangan Terbang Antarabangsa Sultan Ismail), là một sân bay tọa lạc tại
là một chính trị gia người Nhật Bản đã giữ chức Thủ tướng Nhật Bản bốn nhiệm kỳ liên tiếp đồng thời là Chủ tịch của Đảng Dân chủ Tự do (LDP) từ 2012 đến
**Monica thành Hippo** (333–387) là người được Giáo hội Công giáo Rôma phong thánh và là mẹ của Thánh Augustine. Monica sinh tại Tagaste (nay thuộc Algérie, Bắc Phi). Bà được nuôi dưỡng trong đức
**_Enpinanga_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## Các loài *_Enpinanga assamensis_ - (Walker 1856) *_Enpinanga borneensis_ - (Butler 1879) *_Enpinanga vigens_ - (Butler 1879) Enpinanga assamensis CUT 2010 0 387
**Tawau** (, Jawi: , ) trước đây gọi là **Tawao**, là thành phố và trung tâm hành chính của Tawau, Sabah, Malaysia. Đây là đô thị lớn ba của Sabah, sau Kota Kinabalu và Sandakan.
nhỏ|Đông Malaysia nhỏ|Đảo [[Borneo]] **Đông Malaysia**, hay còn gọi là Borneo thuộc Malaysia, là phần lãnh thổ Malaysia nằm trên đảo Borneo. Khu vực này gồm hai bang là Sabah và Sarawak, cùng Lãnh thổ
là một vị tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai. ## Tiểu sử Kawaguchi sinh ra tại tỉnh Kōchi, tốt nghiệp khóa 26 Trường Sĩ quan Lục
**Mạng lưới đường bộ ASEAN** là một dự án hợp tác giao thông đường bộ giữa các nước ASEAN. Dự án được hình thành từ Hội nghị Chuyên gia Đường bộ ASEAN lần thứ tư
**Người Malaysia gốc Hoa** (, ) là người mang quốc tịch Malaysia có nguồn gốc người Hoa. Hầu hết họ là hậu duệ của những người Hoa đến từ giai đoạn đầu và giữa thế
phải|Một số loại hải sản **Hải sản** hay **đồ biển** với nghĩa rộng, **thủy hải sản** là bất kỳ sinh vật biển được sử dụng làm thực phẩm cho con người. Hải sản bao gồm
**Sóc bay khổng lồ đỏ**, tên khoa học **_Petaurista petaurista_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. Loài này cũng được
**_Belisana_** là một chi nhện trong họ Pholcidae. Loài đặc trưng là _Belisana tauricornis_. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Belisana airai_ Huber, 2005 * _Belisana akebona_ (Komatsu, 1961) * _Belisana
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Pholcidae. Các loài được xếp theo chi. ## Aetana _Aetana_ Huber, 2005 * _Aetana fiji_ Huber, 2005 * _Aetana kinabalu_ Huber, 2005 * _Aetana omayan_ Huber,
**Ngôn ngữ của cộng đồng Hoa** **kiều** ở nước ngoài ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố, bao gồm tổ tiên, xuất xứ, sự đồng hóa qua nhiều thế hệ, và các chính sách chính
**Vương quốc Sarawak** (còn gọi là **Quốc gia Sarawak**; Hán-Việt: **Sa Lạp Việt** 砂拉越) là một lãnh thổ bảo hộ của Anh nằm tại phần tây bắc của đảo Borneo. Quốc gia này ban đầu
Tại châu Á, Giáo hội Công giáo Rôma có nhiều giáo phận rải khắp các nước và do Hội đồng Giám mục mỗi quốc gia quản trị. Những Hội đồng Giám mục lớn nhất bao
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Zingiber velutinum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Donald Mood và Ida Theilade miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999. ## Mẫu định danh Mẫu định
**_Zingiber pendulum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Mood & Theilade miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: _Mood J.D.
**_Zingiber latifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ida Theilade và John Donald Mood miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. ## Mẫu định danh Mẫu định
**_Zingiber lambii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Donald Mood và Ida Theilade miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. ## Mẫu định danh Mẫu định
**_Zingiber flagelliforme_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Donald Mood và Ida Theilade miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999. ## Mẫu định danh Mẫu định
**_Zingiber flammeum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ida Theilade và John Donald Mood miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. ## Mẫu định danh Mẫu định
**_Zingiber eborinum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Donald Mood và Ida Theilade miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. ## Mẫu định danh Mẫu định
**_Zingiber argenteum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Donald Mood và Ida Theilade miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. ## Mẫu định danh Mẫu định
**_Scaphochlamys cordata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yen Yen Sam và Leng Guan Saw mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. ## Mẫu định danh Mẫu
**_Scaphochlamys cordata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yen Yen Sam và Leng Guan Saw mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. ## Mẫu định danh Mẫu
**_Scaphochlamys abdullahii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yen Yen Sam và Leng Guan Saw mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. ## Mẫu định danh Mẫu
**Chiến dịch Đông Ấn Hà Lan** là một chuỗi các hoạt động quân sự của Đế quốc Nhật Bản từ tháng 12 năm 1941 đến tháng 3 năm 1942 nhằm đánh chiếm Đông Ấn Hà
**Đài Phát thanh - Truyền hình Malaysia** (tiếng Mã Lai: Radio Televisyen Malaysia) là một hệ thống đài phát sóng công cộng Malaysia. RTM có 36 đài phát thanh và ba đài truyền hình ở
**Tổng giáo phận Công giáo La Mã Kota Kinabalu** (tiếng Latin: Archdioecesis Kotakinabaluensis) là một tổng giáo phận Đô thành Nghi lễ Latinh của Giáo hội Công giáo La Mã ở Sabah, một tiểu bang
**USS _Bonefish_ (SS-223)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa
**Trận Borneo** là một chiến dịch thành công của các Lực lượng Đế quốc Nhật Bản nhằm kiểm soát hòn đảo Borneo và tập trung chủ yếu vào việc chinh phục Raj Sarawak, Brunei, Bắc
**Trận Ambon** (30 tháng 1-3 tháng 2 năm 1942) diễn ra tại đảo Ambon ở Đông Ấn Hà Lan (mà ngày nay là Indonesia), là một phần của các cuộc tiến công của Nhật Bản