✨Rupicapra

Rupicapra

Rupicapra là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được de Blainville miêu tả năm 1816. Loài điển hình của chi này là Capra rupicapra Linnaeus, 1768.

Các loài

Chi này gồm các loài:

  • Rupicapra rupicapra, Linnaeus, 1768.
  • Rupicapra pyrenaica, Bonaparte, 1845.

Hình ảnh

Tập tin:Rebeco. Picos de Europa..jpg Tập tin:Gemse01.JPG Tập tin:Kozicewmnichowym.jpg Tập tin:Brockhaus and Efron Encyclopedic Dictionary b2 844-1.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sơn dương Cantabria** (Danh pháp khoa học: _Rupicapra pyrenaica parva_) là một phân loài của loài Rupicapra pyrenaica. Chúng còn là một trong 10 phân loài của chi Rupicapra. Đây là một loài dê núi
**Sơn dương Tatra** (Danh pháp khoa học: _Rupicapra rupicapra tatrica_; ; ) là một phân loài của loài sơn dương Rupicapra rupicapra. Chúng là một phân loài của sơn dương thuộc chi Rupicapra. Đời sống
**_Rupicapra_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được de Blainville miêu tả năm 1816. Loài điển hình của chi này là _Capra rupicapra_ Linnaeus, 1768. ## Các
**_Onthophagus rupicapra_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**_Sablia rupicapra_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Agrochola rupicapra_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**Sơn dương Chamois** (_Rupicapra rupicapra)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Đây là loài bản địa các ngọn núi ở châu
**Sơn dương Chamois vùng Pyrénées** (danh pháp khoa học: _Rupicapra pyrenaica_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Bonaparte mô tả năm 1845. ống ở dãy núi
**Sơn dương Anpơ** (Danh pháp khoa học: _Rupicapra rupicapra rupicapra_ là một phân loài của loài sơn dương Rupicapra rupicapra phân bố ở Áo, Pháp, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Slovenia, Slovakia (Veľká Fatra, Slovak Paradise).
**Sơn dương Pyrene** hay còn gọi là **dê hươu Pyrene** (Danh pháp khoa học: _Rupicapra pyrenaica pyrenaica_, viết tắt là R.pa.pyrenaica) là một trong ba phân loài của loài Sơn dương Chamois vùng Pyrénées (Rupicapra
**Phân họ Dê cừu** là những loài phần lớn có kích thước trung bình tạo thành phân Họ **Caprinae** thuộc Họ Họ Trâu bò. Cừu và dê nuôi nhà theo cách định nghĩa rộng rãi
**Hồ Bastan** là tên gọi dùng để chỉ 3 hồ theo thứ tự thượng, trung, hạ có nguồn gốc băng hà nằm ở độ cao 2280 m trong khu bảo tồn thiên nhiên Néouvielle thuộc
**Dãy núi** **High Tatras** hoặc **High Tatra** (tiếng Slovak: Vysoké Tatry; ; , _Vysoki Tatry_; ; ), là một dãy núi dọc theo biên giới phía bắc Slovakia trong Vùng Prešov và phía nam Ba
phải|[[Grand Bec nhìn từ Champagny-le-Haut]] **Vườn quốc gia Vanoise** (_Vạn Hoa_, tiếng Pháp: _Parc national de la Vanoise_) là một vườn quốc gia của Pháp, nằm trong tỉnh Savoie trong rặng núi mang cùng tên,
[[Núi Damavand, ngọn núi cao nhất Iran, nằm trong dãy núi Alborz.]] **Alborz** ( tiếng Ba Tư: البرز), còn được viết như là **Alburz** hay **Elburz**, là một dãy núi ở miền bắc Iran, kéo
**_Melophagus_** là một chi ruồi hút máu thuộc họ ruồi rận Hippoboscidae. Có 3 loài và một phân loài. Tất cả đều sống ký sinh trên các loài thuộc họ Trâu Bò và không có
nhỏ| Tatra - ảnh từ công cụ [./https://en.wikipedia.org/wiki/NASA_World_Wind NASA World Wind] (Vệ tinh nhân tạo NLT Visible) nhỏ| [./https://en.wikipedia.org/wiki/Western_Tatras Western Tatras] -n hìn từ độ cao trung bình nhỏ|Dãy núi Tatra - Czerwone Wierchy nhỏ|Cáo
**Hươu núi Mỹ** (Danh pháp khoa học: **_Odocoileus lucasi_**) là một loài hươu đã tuyệt chủng của nhóm hươu Bắc Mỹ, trong lịch sử nó đã bị nhầm lẫn với loài Navahoceros fricki và được
**Khu bảo tồn Jungfrau-Aletsch** (tên chính thức là **Alpes Thụy Sĩ Jungfrau-Aletsch**) là một khu vực bảo vệ nằm ở tây nam Thụy Sĩ giữa các bang Bern và Valais. Đây là khu vực miền
**_Agrochola_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ## Loài * _Agrochola agnorista_ Boursin, 1955 * _Agrochola albimacula_ Kononenko, 1978 * _Agrochola albirena_ Boursin, 1956 * _Agrochola antiqua_ (Hacker, 1993) * _Agrochola approximata_ (Hampson,
**Vườn quốc gia Ordesa y Monte Perdido** là một vườn quốc gia IUCN Loại II nằm trong dãy núi Pyrénées của tỉnh Huesca, Aragon, Tây Ban Nha. Trước đây, nơi đây đã được thành lập
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ