✨Rousettus

Rousettus

Rousettus là một chi động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Chi này được Gray miêu tả năm 1821. Loài điển hình của chi này là Pteropus aegyptiacus E. Geoffroy, 1810.

Các loài

Chi này gồm các loài:

Hình ảnh

Tập tin:Rousettus egypticus.jpg Tập tin:Rousettus aegyptiacus Tel Aviv 250504.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Rousettus_** là một chi động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Chi này được Gray miêu tả năm 1821. Loài điển hình của chi này là _Pteropus aegyptiacus_ E. Geoffroy, 1810. ##
**_Rousettus aegyptiacus_** hay **_dơi ngựa nâu Ai Cập_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được E. Geoffroy mô tả năm 1810. ## Phân bố Loài này
**_Rousettus spinalatus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Bergmans & Hill mô tả năm 1980. ## Hình ảnh Tập tin:Linduan Rousette area.png
**_Rousettus obliviosus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Kock mô tả năm 1978. ## Hình ảnh Tập tin:Comoro Rousette area.png
**_Rousettus linduensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Maryanto & Yani mô tả năm 2003.
**_Rousettus madagascariensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được G. Grandidier mô tả năm 1928. ## Hình ảnh Tập tin:Madagascar Rousette area.png
**_Rousettus lanosus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Thomas mô tả năm 1906.
**_Rousettus celebensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1907.
**_Rousettus bidens_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Jentink mô tả năm 1879. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di boneia bidens.tif
#đổi Rousettus aegyptiacus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Rousettus aegyptiacus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Rousettus aegyptiacus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Rousettus aegyptiacus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Rousettus aegyptiacus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Rousettus aegyptiacus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Dơi ngựa nâu** (danh pháp hai phần: **_Rousettus leschenaultii_**) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Desmarest mô tả năm 1820. ## Hình ảnh Tập
**Dơi ngựa đuôi lớn** (danh pháp khoa học: **_Rousettus amplexicaudatus_**) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được E. Geoffroy mô tả năm 1810.
#đổi Dơi ngựa nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Dơi ngựa nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Dơi ngựa nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Dơi ngựa đuôi lớn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Dơi ngựa đuôi lớn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Dơi ngựa đuôi lớn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Dơi ngựa đuôi lớn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Dơi ngựa đuôi lớn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
Vị trí quần đảo Sulu trong [[quần đảo Maluku ]] **Quần đảo Sula** (tiếng Indonesia: _Kepulauan Sula_) là một nhóm đảo ở tỉnh Bắc Maluku tại Indonesia. Ba đảo chính của quần đảo là Mangole,
**_Otopteropus cartilagonodus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Kock mô tả năm 1969. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Otopteropus cartilagonodus.tif
**_Macroglossus minimus_** hay **_dơi mật hoa nhỏ_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được E. Geoffroy mô tả năm 1810.
**_Lissonycteris angolensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Bocage mô tả năm 1898. ## Hình ảnh Tập tin:Distribution of Lissonycteris angolensis.png
**Kanak** (chính tả tiếng Pháp là **Canaque** trước 1984) là các cư dân Melanesia bản địa tại Nouvelle-Calédonie, một tập thể hải ngoại của Pháp tại vùng tây nam Thái Bình Dương. Theo điều tra
thumb| [[Quần đảo Raja Ampat]] **Batanta** là một trong bốn đảo lớn thuộc quần đảo Raja Ampat ở tỉnh Tây Nam Papua, Indonesia. Diện tích của đảo là 453 km² và điểm cao nhất của