✨Rio de Janeiro (tiểu vùng)
Rio de Janeiro là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 4557 km², dân số năm 2007 là 10659722 người.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rio de Janeiro** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 4557 km², dân số năm 2007 là 10659722 người.
**Santo Antônio de Padua** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 2245 km², dân số năm 2007 là 117773 người.
Bản đồ Rio de Janeiro, 1895 **Rio de Janeiro** (phát âm IPA ; theo tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là "dòng sông của tháng Giêng"), hay còn gọi tắt là **Rio** là thành phố tại
**Bacia de São João** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 691 km², dân số năm 2007 là 58821 người.
**Bacia da Ilha Grande** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 1729 km², dân số năm 2007 là 148701 người.
**Santa Maria Madalena** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 1802 km², dân số năm 2007 là 28766 người.
**Nova Friburgo** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 2088 km², dân số năm 2007 là 220433 người.
**Macaé** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 2586 km², dân số năm 2007 là 172575 người.
**Macacu-Caceribu** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 1418 km², dân số năm 2007 là 98053 người.
**Lagos** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 2004 km², dân số năm 2007 là 382179 người.
**Itaperuna** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 3129 km², dân số năm 2007 là 179739 người.
**Itaguaí** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 907 km², dân số năm 2007 là 171826 người.
**Cantagalo-Cordeiro** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 1263 km², dân số năm 2007 là 58570 người.
**Campos dos Goytacazes** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 7145 km², dân số năm 2007 là 524181 người.
**Barra do Piraí** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 3299 km², dân số năm 2007 là 183619 người.
**Vassouras** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 1555 km², dân số năm 2007 là 150737 người.
**Vale do Paraiba Fluminense** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 3829 km², dân số năm 2007 là 624090 người.
**Três Rios** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 1664 km², dân số năm 2007 là 144250 người.
**Serrana** là một tiểu vùng thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 1785 km², dân số năm 2007 là 443190 người.
**Đế quốc Brasil** là một nhà nước tồn tại vào thế kỷ 19, có chủ quyền đối với các lãnh thổ tạo thành Brasil và Uruguay (cho đến năm 1828). Đế quốc Brasil là một
**Sân vận động Maracanã** (, Tiếng Bồ Đào Nha Brasil tiêu chuẩn: , phát âm địa phương: ), tên chính thức là **Sân vận động nhà báo Mário Filho** (, ), là một sân vận
**_Thành phố của Chúa_** () là bộ phim tội phạm Brazil 2002 đạo diễn bởi Fernando Meirelles và Kátia Lund, phát hành ở nước nhà năm 2002 và trên quốc tế năm 2003. Bráulio Mantovani
nhỏ|Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất là một sự kiện của [[Liên Hợp Quốc|UN]] **Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi trường và Phát triển ** (**UNCED**), còn được gọi là **Hội nghị Thượng đỉnh
thumb|upright=1.25|Sáu nguyên tắc của phát triển bền vững. **Phát triển bền vững** là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải
**Ronaldo Luís Nazário de Lima** (; sinh ngày 18 tháng 9 năm 1976), thường được biết đến với tên gọi **Ronaldo**, là một doanh nhân kiêm cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Brasil
**_Huyền thoại Pelé_** là một bộ phim tiểu sử của Mỹ do Jeff Zimbalist và Michael Zimbalist đạo diễn kiêm viết kịch bản. Phim kể về quãng thời gian từ thơ ấu đến thời niên
**Suzana Herculano-Houzel** là một nhà thần kinh học người Brazil. Cô hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực giải phẫu học thần kinh; Cô đã khám phá ra phương pháp đếm tế bào thần kinh
**Marco Antônio Petit de Castro** (sinh ngày 27 tháng 5 năm 1957) là nhà văn và nhà UFO học người Brasil. ## Tiểu sử Marco Antonio Petit chào đời năm 1957 tại bang Rio de
**Danh sách các vùng có khí hậu cận nhiệt đới** này liệt kê cụ thể các địa điểm được coi là thuộc vùng cận nhiệt đới. Cận nhiệt đới là các khu vực địa lý
**Vũng Tàu** là một thành phố cũ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Đây là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, du lịch, và là một
phải|alt=Two views of the Earth from space.|Đạt được tính bền vững sẽ giúp cho Trái Đất tiếp tục nuôi dưỡng cuộc sống nhân loại khi chúng ta biết được điều đó. Bức ảnh tổng hợp
**_Nhà giả kim_** (tựa gốc tiếng Bồ Đào Nha:_ O Alquimista_) là tiểu thuyết được xuất bản lần đầu ở Brasil năm 1988, và là cuốn sách nổi tiếng nhất của nhà văn Paulo Coelho.
**_Alex Rider_** (IPA: /ˈæləks ˈraɪdə/) là bộ tiểu thuyết tình báo cho thanh thiếu niên về một điệp viên nhỏ tuổi có tên là Alex Rider, đã được xuất bản thành sách và phát hành
**Đế quốc thực dân Pháp** bao gồm các thuộc địa hải ngoại, xứ bảo hộ và lãnh thổ ủy thác nằm dưới sự cai trị của Pháp từ thế kỷ 16 trở đi. Các nhà
thumb|Chân dung Francis de Laporte de Castelnau **François-Louis Nompar de Caumont Laporte, comte de Castelnau** (tên khai sinh là _François-Louis Nompar de Caumont La Force_; ngày 24 tháng 12 năm 1802 – ngày 4 tháng
phải|Huy hiệu vùng của Vùng Hướng đạo Liên Mỹ nhỏ|Các quốc gia thành viên của Vùng Hướng đạo Liên Mỹ, xin để ý là có vài dãy quần đảo [[Thái Bình Dương nằm trong Vùng
**USS _Trumpeter_ (DE-180)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Cannon_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của
**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
Dom **Pedro I** (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10 năm 1798 – 24 tháng 9 năm 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil. Với
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
:_Để biết thêm thông tin về một vùng phụ cận của Rio de Janeiro, xem Oswaldo Cruz (Rio de Janeiro) hay vùng phụ cận của São Paulo, xem Osvaldo Cruz._ **Oswaldo Gonçalves Cruz**, được biết
phải|start=00:00|thumbtime=00:39|nhỏ|Tuyên bố chính thức của tổng thống Brasil [[Jair Bolsonaro về COVID-19 tại nước này.]] Bài viết này phản ánh lại các tác động của sự bùng phát virus corona 2019 ở Brasil và sẽ
**Chiến tranh Cisplatina** (Tiếng Bồ Đào Nha: _Guerra da Cisplatina_), còn được gọi là **Chiến tranh Argentina-Brazil** (Tiếng Tây Ban Nha: _Guerra argentino-brasileña_) hoặc trong lịch sử Argentina và Uruguay gọi là **Chiến tranh Brazil**,
phải|nhỏ|300x300px|Sứ đoàn Macartney, 1793 **Sứ đoàn Macartney** (), còn được gọi là **Phái bộ Macartney**, là sứ đoàn ngoại giao đầu tiên của Anh đến Trung Quốc, thực hiện vào năm 1793. Sứ đoàn được
nhỏ|Thung lũng Calchaquí ở [[Argentina.]] nhỏ|Hẻm núi hình chữ U ở [[Vườn quốc gia Glacier (Hoa Kỳ)|vườn quốc gia Glacier, bang Montana, Hoa Kỳ.]] nhỏ|Hẻm núi Romsdalen ở Tây Na Uy có vách núi dốc
**Buenos Aires** () là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Argentina. Thành phố tọa lạc bên bờ nam của sông La Plata, duyên hải đông nam của Nam Mỹ, đối diện với
**Giao thừa** là thời điểm chuyển tiếp giữa ngày cuối cùng của năm cũ sang ngày đầu tiên của năm mới. Đây là một trong những buổi lễ quan trọng trong tập quán, văn hóa
**USS _Missouri_ (BB-63)** (tên lóng "**Mighty Mo**" hay "**Big Mo**") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang
thumb|Tại [[Los Angeles, quá trình mở rộng hệ thống giao thông công cộng được thúc đẩy phần lớn nhờ đường sắt nhẹ.]] **Đường sắt nhẹ** (tiếng Anh: _light rail_ hoặc _light rail transit_, viết tắt