✨Francis de Laporte de Castelnau

Francis de Laporte de Castelnau

thumb|Chân dung Francis de Laporte de Castelnau François-Louis Nompar de Caumont Laporte, comte de Castelnau (tên khai sinh là François-Louis Nompar de Caumont La Force; ngày 24 tháng 12 năm 1802 – ngày 4 tháng 2 năm 1880) là nhà tự nhiên học người Pháp, còn gọi là François Laporte hoặc Francis de Castelnau. Tên viết tắt tiêu chuẩn Castelnau của tác giả được sử dụng để chỉ chính ông khi trích dẫn một cái tên thực vật và các tên động vật học khác ngoài côn trùng. Laporte thường được dùng đến khi trích dẫn tên côn trùng, hoặc Laporte de Castelnau.

Tiểu sử

Chào đời tại Luân Đôn nước Anh, Castelnau từ nhỏ đã có niềm say mê với thiên nhiên nên khi lớn lên ông cố gắng đến Paris để theo đuổi việc học hành và nghiên cứu lịch sử tự nhiên. Từ năm 1837 đến năm 1841, ông thường hay đi du lịch ở nước Mỹ, Texas và Canada. Ông có đến thăm miền Trung bang Florida từ tháng 11 năm 1837 cho đến tháng 3 năm 1838, xuất bản công trình "Essai sur la Floride du Milieu" vào năm 1843. Tại Canada, ông lao đầu vào việc nghiên cứu hệ động vật của các hồ Canada và hệ thống sông ngòi ở Thượng và Hạ Canada (tương ứng với các tỉnh Ontario và Quebec ngày nay) và của Mỹ.

Vua Pháp Louis Philippe biết đến Castelnau trong vai trò là nhà bác học nổi tiếng trong giới nghiên cứu tự nhiên học nên vào năm 1843 đã phái ông tháp tùng cùng với hai nhà thực vật học và một nhà phân loại học trong chuyến thám hiểm vượt qua Nam Mỹ từ Rio de Janeiro tới Lima, theo đường phân thủy giữa hệ thống sông Amazon và sông La Plata, và từ đó đặt chân đến Pará. Ông bỏ ra khoảng thời gian năm năm liền chu du trong chuyến thám hiểm kéo dài đến tận năm 1847. và tiếng Guachi.

Năm 1856-1857, ông đến thăm Mũi Hảo Vọng, đi xa về phía đông đến tận Vịnh Algoa, và sau đó bỏ công sức viết nên chuyên luận về loài cá Nam Phi (1861).

Ông từng có thời kỳ đảm nhiệm chức công sứ Pháp tại Bahia năm 1848; ở Xiêm vào khoảng từ năm 1856 đến năm 1858, và ở Melbourne, Úc từ năm 1864 đến năm 1877.

  • một loài bọ cánh cứng, Megacephala castelnaui,
  • một loài bọ hung, Hybosorus laportei,
  • một loài rệp cây Cinara laportei,
  • cá đuối có đốm sau lưng, Atlantoraja castelnaui
  • chi thực vật Laportea.

Tác phẩm

Histoire naturelle, 1837. Expédition dans les parties centrales de l'Amérique: histoire naturelle des insectes coléoptères, 1840. viết chung với Hippolyte Louis Gory , 1837–1841). Vues et souvenirs de l'Amérique du Nord, 1842. "Essai sur la Floride du Milieu", Nouvelles Annales des Voyages et des Sciences Géographiques, IV, 1843. , 1843.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Chân dung Francis de Laporte de Castelnau **François-Louis Nompar de Caumont Laporte, comte de Castelnau** (tên khai sinh là _François-Louis Nompar de Caumont La Force_; ngày 24 tháng 12 năm 1802 – ngày 4 tháng
**_Abacetus tenebrioides_** là một loài bọ chân chạy thuộc phân họ Pterostichinae. Loài này được Castelnau mô tả lần đầu năm 1834.
**_Retroculus lapidifer_** là một loài cá trong họ Cichlidae có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Chúng sinh sống tại những con sông phía đông nam lưu vực Amazon tại Brazil. Loài cá
**_Neoniphon_** là một chi cá biển thuộc họ Cá sơn đá. Chi này được lập ra vào năm 1875 bởi Francis de Laporte de Castelnau. ## Từ nguyên Từ định danh _neoniphon_ được ghép bởi
**_Hepsetus cuvieri_** là một loài cá săn mồi nước ngọt sống chủ yếu ở miền Nam Phi. Loài nay được nhà tự nhiên học người Pháp Francis de Laporte de Castelnau mô tả năm 1861.