✨Neoniphon

Neoniphon

Neoniphon là một chi cá biển thuộc họ Cá sơn đá. Chi này được lập ra vào năm 1875 bởi Francis de Laporte de Castelnau.

Từ nguyên

Từ định danh neoniphon được ghép bởi tiền tố néos (νέος; "mới, trẻ") trong tiếng Hy Lạp cổ đại và Niphon (một chi trong họ Cá mú), vì chi này được cho là có hình dáng khá giống với chi Niphon.

Các loài

Tính đến hiện tại có 6 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm:

  • Neoniphon argenteus
  • Neoniphon aurolineatus
  • Neoniphon marianus
  • Neoniphon opercularis
  • Neoniphon pencei
  • Neoniphon sammara

Phân bố

Ngoại trừ N. marianus được phân bố ở Tây Đại Tây Dương, 5 loài còn lại có phân bố trải rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương (N. pencei mới chỉ được biết đến ở Nam Thái Bình Dương).

Sinh thái học

N. sammara là loài Neoniphon đầu tiên mà cá bột được ghi nhận là có thể tạo ra âm thanh ngay khi chúng định cư trên các rạn san hô.

Thương mại

Neoniphon có thể được nuôi làm cá cảnh, nhưng đa phần là đùng để làm cá mồi trong đánh bắt cá ngừ.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Neoniphon pencei_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2015. ## Từ nguyên Từ định danh _pencei_ được đặt
**_Neoniphon opercularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh _opercularis_ trong
**_Neoniphon argenteus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh _argenteus_ trong
**_Neoniphon sammara_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _sammara_ bắt nguồn
**_Neoniphon marianus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh _marianus_ bắt
**_Neoniphon aurolineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Tính từ định danh _aurolineatus_ được
**_Neoniphon_** là một chi cá biển thuộc họ Cá sơn đá. Chi này được lập ra vào năm 1875 bởi Francis de Laporte de Castelnau. ## Từ nguyên Từ định danh _neoniphon_ được ghép bởi
**Họ Cá sơn đá** (danh pháp khoa học: **_Holocentridae_**), là một họ cá theo truyền thống xếp trong phân bộ Holocentroidei của bộ Beryciformes; Tại Hawaii, chúng thường được gọi chung là cá _menpachi_. ##
**_Sargocentron vexillarium_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _vexillarium_ trong
**_Sargocentron coruscum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _coruscum_ trong
**_Sargocentron inaequalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Từ nguyên Tính từ định danh _inaequalis_ trong