✨Rhacophorus

Rhacophorus

Rhacophorus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura.

Các loài

  • Rhacophorus annamensis Smith, 1924
  • Rhacophorus baluensis Inger, 1954
  • Rhacophorus barisani Harvey, Pemberton, and Smith, 2002
  • Rhacophorus bengkuluensis Streicher, Hamidy, Harvey, Anders, Shaney, Kurniawan, and Smith, 2014
  • Rhacophorus bifasciatus Van Kampen, 1923
  • Rhacophorus bipunctatus Ahl, 1927 (including R. htunwini)
  • Rhacophorus borneensis Matsui, Shimada, and Sudin, 2013
  • Rhacophorus calcadensis Ahl, 1927
  • Rhacophorus calcaneus Smith, 1924
  • Rhacophorus catamitus Harvey, Pemberton, and Smith, 2002
  • Rhacophorus edentulus Müller, 1894
  • Rhacophorus exechopygus Inger, Orlov, and Darevsky, 1999
  • Rhacophorus georgii Roux, 1904
  • Rhacophorus helenae Rowley, Tran, Hoang & Le, 2012 – Helen's tree frog
  • Rhacophorus hoabinhensis Nguyen, Pham, Nguyen, Ninh, and Ziegler, 2017
  • Rhacophorus hoanglienensis Orlov, Lathrop, Murphy, and Ho, 2001
  • Rhacophorus indonesiensis Hamidy & Kurniati, 2015
  • Rhacophorus kio Ohler & Delorme, 2005
  • Rhacophorus laoshan Mo, Jiang, Xie, and Ohler, 2008
  • Rhacophorus larissae Ostroshabov, Orlov, and Nguyen, 2013
  • Rhacophorus lateralis Boulenger, 1883
  • Rhacophorus malabaricus Jerdon, 1870
  • Rhacophorus margaritifer (Schlegel, 1837)
  • Rhacophorus marmoridorsum Orlov, 2008
  • Rhacophorus modestus Boulenger, 1920
  • Rhacophorus monticola Boulenger, 1896
  • Rhacophorus nigropalmatus Boulenger, 1895
  • Rhacophorus norhayatii Chan and Grismer, 2010
  • Rhacophorus orlovi Ziegler and Köhler, 2001
  • Rhacophorus pardalis Günther, 1858
  • Rhacophorus poecilonotus Boulenger, 1920
  • Rhacophorus pseudomalabaricus Vasudevan and Dutta, 2000
  • Rhacophorus reinwardtii (Schlegel, 1840)
  • Rhacophorus rhodopus Liu and Hu, 1960 (including R. namdaphaensis, often included in R. bipunctatus)
  • Rhacophorus robertingeri Orlov, Poyarkov, Vassilieva, Ananjeva, Nguyen, Sang, and Geissler, 2012
  • Rhacophorus spelaeus Orlov, Gnophanxay, Phimminith, and Phomphoumy, 2010
  • Rhacophorus subansiriensis Mathew and Sen, 2009
  • Rhacophorus translineatus Wu, 1977
  • Rhacophorus tuberculatus (Anderson, 1871)
  • Rhacophorus turpes Smith, 1940
  • Rhacophorus vampyrus Rowley, Le, Thi, Stuart, and Hoang, 2010
  • Rhacophorus vanbanicus Kropachev, Orlov, Ninh, and Nguyen, 2019
  • Rhacophorus verrucopus Huang, 1983
  • Rhacophorus viridimaculatus Ostroshabov, Orlov, and Nguyen, 2013
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Rhacophorus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura. ## Các loài * _Rhacophorus annamensis_ Smith, 1924 * _Rhacophorus baluensis_ Inger, 1954 * _Rhacophorus barisani_ Harvey, Pemberton, and Smith, 2002
**_Rhacophorus pardalis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Brunei, Indonesia, Malaysia, và Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt
**Ếch cây Kio** (Danh pháp khoa học: **_Rhacophorus kio_**) là một loài ếch cây trong họ Rhacophoridae, được tìm thấy ở một số vùng châu Á như Việt Nam, Lào, Thái Lan, Trung Quốc. ##
**Ếch cây bơi màng đỏ** (Danh pháp khoa học: **_Rhacophorus rhodopus_**) là một loài ếch cây trong chi Rhacophorus. Màu sắc ban ngày của loài ếch này khác với màu sắc ban đêm. Ban ngày
**_Rhacophorus verrucopus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Trung Quốc và có thể có ở Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Rhacophorus turpes_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Myanmar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước
**_Rhacophorus tuberculatus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Ấn Độ, có thể cả Myanmar, và có thể cả Nepal. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Rhacophorus translineatus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc và Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Rhacophorus pseudomalabaricus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới
**_Rhacophorus poecilonotus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Rhacophorus monticola_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Rhacophorus modestus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Rhacophorus lateralis_** là một loài ếch bị đe dọa thuộc họ Rhacophoridae đặc hữu của Tây Ghats ở Nam Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**_Rhacophorus margaritifer_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Rhacophorus georgii_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Rhacophorus edentulus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước
**_Rhacophorus depressus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
**_Rhacophorus catamitus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Rhacophorus calcadensis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Rhacophorus bipunctatus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở miền đông Ấn Độ đến Đông Nam Á, có thể đến đông nam Trung Quốc và phía nam đến Malaysia.
**_Rhacophorus bifasciatus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Rhacophorus baluensis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Malaysia, có thể cả Brunei, và có thể cả Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Rhacophorus barisani_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Rhacophorus nigropunctatus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, có thể ở cả Myanmar và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**Ếch bay Wallace** hay **Ếch bay sông Abah** (tên khoa học **_Rhacophorus nigropalmatus_**) là một loài ếch tìm thấy ít nhất là từ bán đảo Mã Lai về phía tây Indonesia. Nó được đặt tên
**Ếch lượn Malabar** hay **ếch bay Malabar** (danh pháp khoa học: **_Rhacophorus malabaricus_**) là một loài ếch cây thuộc họ Rhacophoridae được tìm thấy ở Tây Ghats, Ấn Độ. Thuật ngữ ếch "lượn" đề cập
**_Ptychozoon rhacophorus_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**Ếch cây bay** (tên khoa học **_Rhacophorus reinwardtii_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Indonesia, Lào, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam, có thể cả Brunei, và có
**Ếch cây ma cà rồng** hay **ếch ma ca rồng bay** (còn được gọi là **ếch cây quỷ**, danh pháp: **_Rhacophorus vampyrus_**) là một loài ếch được các nhà khoa học Úc, Mỹ và Việt
**Ếch cây orlov**, tên khoa học **_Rhacophorus orlovi_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Lào, Thái Lan, và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**Ếch cây hoàng liên** (tên khoa học **_Rhacophorus hoanglienensis_**) là một loài ếch trong họ Ếch cây. Loài này có ở Việt Nam và có thể cả Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của
**Ếch cây bụng gai** hay **ếch cây nếp da mông** (tên khoa học **_Rhacophorus exechopygus_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Lào và Việt Nam. Các môi trường sống
**Ếch cây cựa**, có tên khoa học là **_Rhacophorus calcaneus_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có tại các nước bán đảo Đông Dương như Lào, Việt Nam, và Campuchia. Những môi
**Ếch cây Trung Bộ**, tên khoa học **_Rhacophorus annamensis_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**Ếch cây Helen** (tên khoa học **_Rhacophorus helenae_**) là một loài ếch bay được phát hiện ở Việt Nam và công bố năm 2013, đặt tên theo Helen M. Rowley, mẹ của người phát hiện
**_Philautus everetti_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Malaysia, và Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt
**_Zhangixalus arboreus_** (モリアオガエル trong tiếng Nhật) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**Họ Ếch cây**, tên khoa học **_Rhacophoridae_** là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar). Chúng thường được
**Chi Tắc kè** (danh pháp khoa học: **_Gekko_**) là một chi động vật gồm khoảng 76 loài trong họ Tắc kè. Tên của chi _Gekko_ được đặt theo tên của loài phổ biến _Gekko gecko_,
'''[[Tập tin:Wallace_frog.jpg|phảiChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần
**Liên hoan phim quốc tế Hà Nội lần thứ 3** là lần thứ 3 tổ chức của Liên hoan phim quốc tế Hà Nội với khẩu hiệu "Điện ảnh - Hội nhập và phát triển
**Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh** là một vườn quốc gia của Việt Nam, được thành lập theo Quyết định số 167/2002/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ Cộng hòa
**Ếch bay Mã Lai**, tên khoa học **_Zhangixalus prominanus_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae được tìm thấy ở Indonesia, Malaysia, và Thái Lan. ## Mô tả Loài nhái bay này con cái dài
**Ếch cây đốm xanh** (tên khoa học: **_Zhangixalus dennysi_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Myanmar và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của
**Ếch cây sần** (tên khoa học **_Kurixalus appendiculatus_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Philippines, có thể cả Bhutan, có thể cả Myanmar, và
**_Nyctixalus pictus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, và Thái Lan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt
**Rhacophorinae** là một phân họ ếch thuộc họ Rhacophoridae. Chúng phân bố tại các vùng nhiệt đới từ châu Phi đến châu Á và đến vùng ôn đới của Trung Quốc và Nhật Bản. ##
**_Xianglong_** (từ 翔龙, tức **tường long**, nghĩa là "rồng bay" trong tiếng Trung) là một chi thằn lằn dạng nhông kỷ Creta được phát hiện ở Chuyên Thành Tử (砖城子, Zhuanchengzi), gần trấn Nghĩa Châu
right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và
Danh sách sinh vật đặt tên theo tên gọi của Việt Nam: ## Chi # Vietnamaptera: chi côn trùng cánh nửa với một loài ở Việt Nam Vietnamaptera bogiessa và 3 loài ở Trung Quốc