thumb|[[Cá mập voi tại rạn san hô ngoài khơi bờ biển Ningaloo.]]
thumb|Đường bờ biển Ningaloo năm 2012.
Bờ biển Ningaloo là một Di sản thế giới nằm ở phía Tây Bắc Úc, tại một khu vực ven biển của Tây Úc. Nó có diện tích , nằm cách Perth về phía bắc dọc theo bờ biển Đông Ấn Độ Dương. Rạn san hô Ningaloo nằm dọc theo bờ biển này dài là rạn san hô rìa bờ lớn nhất Úc và cũng là rạn san hô lớn duy nhất nằm rất gần một khu vực đất đai rộng lớn.
Tên của vùng bờ biển và rạn san hô lấy từ ngôn ngữ của những người thổ dân bản địa Wajarri từ ningaloo có nghĩa là "mũi đất", "vùng nước sâu" hoặc "vùng đất cao nhô ra biển". Những người Yamatji của Baiyungu và Yinigudura đã sinh sống trong khu vực này trong hơn 30.000 năm.
Mô tả
Năm 1987, rạn san hô và vùng biển xung quanh được chỉ định là Công viên biển Ningaloo. Các bãi biển là nơi sinh sản quan trọng của Rùa Quản Đồng, Đồi mồi dứa và Đồi mồi. Chúng cũng phụ thuộc vào rạn san hô như là nơi làm tổ và kiếm ăn. Rạn san hô là nhà của hơn 500 loài cá, 300 loài san hô, 600 loài động vật thân mềm cùng nhiều loài Động vật không xương sống biển khác.
Ở một số khu vực, rạn san hô nằm cách bờ chưa đầy nửa kilômét chẳng hạn như tại Vịnh San Hô. Năm 2006, các nhà khoa học của Viện Khoa học Hàng hải Úc đã phát hiện ra những khu vườn Bọt biển ở vùng nước sâu hơn của công viên biển được cho là loài hoàn toàn mới đối với khoa học.
Khu vực cụ thể
Công viên và khu bảo tồn
- Công viên Bờ biển Bundegi
- Vườn quốc gia Cape Range
- Công viên Bờ biển Jurabi
- Công viên biển Ningaloo (liên bang)
- Ningaloo Marine Park (bang)
Đảo và bán đảo
- Đảo Bắc Muiron
- Đảo Nam Muiron
Khu vực công viên biển
- Khu vực bảo tồn Bundegi
- Khu vực bảo tồn Murat
- Khu vực bảo tồn Vịnh Lighthouse
- Khu vực bảo tồn Jurabi
- Khu vực bảo tồn Tantabiddi
- Khu vực bảo tồn Mangrove
- Khu vực bảo tồn Lakeside
- Khu vực bảo tồn Mandu
- Khu vực bảo tồn Ó cá
- Khu vực bảo tồn Winderabandi
- Khu vực bảo tồn Cloates
- Khu vực bảo tồn Bateman
- Khu vực bảo tồn Maud
- Khu vực bảo tồn Bồ nông
- Khu vực bảo tồn Cape Farquhar
- Khu vực bảo tồn Vịnh Gnaraloo
- Khu vực bảo tồn 3 Dặm
- Khu vực bảo tồn Rùa biển
- Khu vực bảo tồn Nam Muiron
- Khu vực bảo tồn Bắc Muiron
- Khu vực bảo tồn Đảo Sunday
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|[[Cá mập voi tại rạn san hô ngoài khơi bờ biển Ningaloo.]] thumb|Đường bờ biển Ningaloo năm 2012. **Bờ biển Ningaloo** là một Di sản thế giới nằm ở phía Tây Bắc Úc, tại một
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
**Montipora** là một chi của san hô Scleractinia trong Cnidaria. Các thành viên của chi _Montipora_ có thể biểu hiện nhiều hình thái tăng trưởng khác nhau. Với 88 loài đã biết ## Mô tả
**Vườn quốc gia Cape Range** là một vườn quốc gia ở Tây Úc, Úc, nằm cách về phía bắc Perth. Nó chiếm phần phía tây của bán đảo North West Cape với diện tích .
**_Siganus trispilos_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Danh pháp _trispilos_ của loài
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**_Centropyge eibli_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1963. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Naso lituratus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**Cá mập thảm** (_Eucrossorhinus dasypogon_) là một loài cá mập thuộc họ Orectolobidae và là loài duy nhất trong chi **_Eucrossorhinus_**. Nó cư ngụ vùng rạn san hô ven bờ ngoài khơi bắc Úc, New
**_Leptojulis cyanopleura_** là một loài cá biển thuộc chi _Leptojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Halichoeres biocellatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Từ định danh _biocellatus_ được ghép
**_Naso brevirostris_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Scolopsis regina_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1937. ## Từ nguyên Từ định danh _regina_ trong tiếng