✨Radi carbonat
Radi carbonat là một hợp chất vô cơ, một muối carbonat của radi, có công thức hóa học RaCO3. Muối này là một chất rắn dạng bột màu trắng, độc hại, có tính phóng xạ, vô định hình, được sử dụng trong y học.
Điều chế
Radi carbonat có thể được sản xuất bằng cách sử dụng các ion Ra2+ và carbonat: :Ra2+ + CO32- → RaCO3 Vì độ tan của muối này rất thấp nên sẽ tạo thành kết tủa trắng.
Phản ứng
Radi carbonat có thể được sử dụng để sản xuất radi nitrat và các muối radi khác: :RaCO3 + 2HNO3 → Ra(NO3)2 + H2O + CO2
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Radi carbonat** là một hợp chất vô cơ, một muối carbonat của radi, có công thức hóa học **RaCO3**. Muối này là một chất rắn dạng bột màu trắng, độc hại, có tính phóng xạ,
**Radi nitrat** là một muối phóng xạ có công thức hóa học **Ra(NO3)2**. Nó là một chất rắn màu trắng, nhưng các mẫu để lâu ngày thường có màu xám vàng. Nó có độ hòa
**Bari** là một nguyên tố hoá học có ký hiệu là **Ba** và số hiệu nguyên tử là 56. Nó là nguyên tố thứ năm trong nhóm 2 của bảng tuần hoàn và là một
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng