✨Quận Lexington, South Carolina

Quận Lexington, South Carolina

Quận Lexington là một quận trong tiểu bang Nam Carolina. Theo điều tra dân số năm 2000, quận có dân số 216.014 người, dân số năm 2008 là 248.518 người, Quận lỵ đóng ở Lexington.

Địa lý

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 758 square miles (1.963 km²), trong đó, 699 dặm Anh vuông (1.811 km²) là diện tích đất và 59 dặm Anh vuông (152 km²) trong tổng diện tích (7,74%) là diện tích mặt nước.

Các quận giáp ranh

Quận Richland, Nam Carolina - Đông Quận Orangeburg, Nam Carolina - Đông nam Quận Calhoun, Nam Carolina - Đông nam Quận Aiken, Nam Carolina - Tây nam Quận Saluda, Nam Carolina - Tây Quận Newberry, Nam Carolina - Tây bắc

Thông tin nhân khẩu

Theo cuộc điều tra dân số tiến hành năm 2000, quận này có dân số 216.014 người, 83.240 hộ, và 59.849 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 309 người trên mỗi dặm Anh vuông (119/km²). Đã có 90.978 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 130 trên mỗi dặm Anh vuông (50/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 84,18% người da trắng, 12,63% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 0,34% người thổ dân châu Mỹ, 1,05% người gốc châu Á, 0,04% người các đảo Thái Bình Dương, 0,79% từ các chủng tộc khác, và 0,98% từ hai hay nhiều chủng tộc. 1,92% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.

Có 83,240 hộ trong đó có 35,50% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 56,60% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 11,60% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 28,10% là không gia đình. 22,50% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 6,90% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,56 còn quy mô trung bình của gia đình là 3,01,

Cơ cấu độ tuổi dân cư quận này như sau 26,10% dưới độ tuổi 18, 8,30% từ 18 đến 24, 31,60% từ 25 đến 44, 23,80% từ 45 đến 64, và 10,20% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 36 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 94,50 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 91,30 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $44.659, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $52.637, Nam giới có thu nhập bình quân $36.435 so với mức thu nhập $26.387 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $21.063, Khoảng 6,40% gia đình và 9,00% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 11,10% những người có độ tuổi 18 và 9,30% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quận Lexington** là một quận trong tiểu bang Nam Carolina. Theo điều tra dân số năm 2000, quận có dân số 216.014 người, dân số năm 2008 là 248.518 người, Quận lỵ đóng ở Lexington.
**Quận Newberry** là một quận trong tiểu bang Nam Carolina. Theo điều tra dân số năm 2000, quận có dân số 36.108 người, năm 2005, ước tính dân số quận là 37.250 người, Quận lỵ
**Quận Richland** là một quận trong tiểu bang South Carolina. Năm 2000, dân số quận là 320.677 người, năm 2007, Cục điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính dân số đã đạt 364.001 người,
**Quận Orangeburg** là một quận trong tiểu bang South Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 91.582 người. Năm 2005, ước tính dân số quận là 92.167 người. Quận lỵ đóng ở
**Quận Saluda** là một quận trong tiểu bang South Carolina. Dân số theo điều tra năm 2000 là 19.181 người, ước tính năm 2005 dân số là 18.895 người. Quận lỵ đóng ở Saluda. ##
**Quận Calhoun** là một quận trong tiểu bang Nam Carolina. Theo điều tra dân số năm 2000, quận có dân số 15.185 người; dân số năm 2005 là 15.100 người, Quận được đặt tên theo
**Quận Aiken** là một quận trong tiểu bang South Carolina. Năm 2000, quận có dân số 142.552 người; năm 2005, Cục điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính dân số quận này là 150.181
**Columbia** là thủ phủ và là thành phố lớn nhất tiểu bang Nam Carolina, Hoa Kỳ. Dân số là 129.272 người theo cuộc điều tra dân số 2010. Columbia là thủ phủ quận Richland, nhưng
**Lớp thiết giáp hạm _North Carolina**_ là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm, _North Carolina_ và _Washington_, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối thập niên 1930 và đầu thập
**Lớp thiết giáp hạm _South Dakota**_ là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Chúng là lớp thiết giáp
**Lớp thiết giáp hạm _South Dakota**_ thứ nhất là một lớp bao gồm sáu thiết giáp hạm, được đặt lườn vào năm 1920 cho Hải quân Hoa Kỳ nhưng chưa bao giờ hoàn tất. Nếu
Trong chính quyền địa phương tại Hoa Kỳ, một **quận-thành phố thống nhất** (_consolidated city–county_) là một thành phố và một quận nhập vào với nhau thành một khu vực thẩm quyền thống nhất. Như
**Nimrata Nikki Randhawa Haley** (sinh ngày 20 tháng 1 năm 1972) là một chính trị gia Hoa Kỳ, Đại sứ thứ 29 của Hoa Kỳ tại Liên Hợp Quốc, từng là Thống đốc thứ 116
**Xa lộ Liên tiểu bang 75** (tiếng Anh: _Interstate 75_ hay viết tắt là **I-75**) là một xa lộ liên tiểu bang then chốt chạy theo hướng bắc-nam trong vùng Đông Nam Hoa Kỳ. Đầu
**USS _Anderson_ (DD-411)** là một tàu khu trục lớp _Sims_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân
**David Hunter** (21 tháng 7 1802 – 2 tháng 2 1886) là Thiếu tướng quân đội Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ. Ông nổi tiếng vì đã không chờ lệnh tự động
**_Essex_** là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu
**USS _Phelps_ (DD-360)** là một tàu khu trục lớp _Porter_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Sigsbee_ (DD-502)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Ringgold_ (DD-500)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
nhỏ|phải|Một trường cao đẳng nữ sinh [[FD Arts and Commerce College for Women ở Ahmedabad thuộc Ấn Độ]] **Cao đẳng nữ sinh** (_Women's college_) trong giáo dục bậc đại học là các cơ sở đào
**Xa lộ Liên tiểu bang 20** (tiếng Anh: _Interstate 20_ hay viết tắt là **I‑20**) là một xa lộ liên tiểu bang đông-tây then chốt tại miền Nam Hoa Kỳ. I‑20 có chiều dài khoảng
**Thiết giáp hạm lớp _Iowa**_ là một lớp sáu thiết giáp hạm nhanh của Hải quân Hoa Kỳ được đặt hàng trong những năm 1939 và 1940. Ban đầu lớp tàu được dự định để
**Mười ba thuộc địa**, còn được gọi là **Mười ba thuộc địa Anh** hay **Mười ba thuộc địa Mỹ**, là một nhóm các thuộc địa của Anh trên bờ biển Đại Tây Dương của Bắc
**Abraham Lincoln** (; 12 tháng 2 năm 1809 – 15 tháng 4 năm 1865) là một chính khách và luật sư người Mỹ, tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ năm 1861 cho đến
**Trận chiến biển Philippines** (hay còn được gọi là **"Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana"**) là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và
**Đại tá Harland David Sanders** (9 tháng 9 năm 189016 tháng 12 năm 1980) là một doanh nhân người Mỹ, nổi tiếng với việc thành lập chuỗi thức ăn nhanh Gà Rán Kentucky (KFC) được
phải|Quân [[Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ|Liên bang miền Bắc xung phong]]Trong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều
**Chiến dịch Thung lũng 1862**, còn được biết đến với cái tên **Chiến dịch Thung lũng của Jackson**, là một chiến dịch nổi tiếng của thiếu tướng Liên minh miền Nam Thomas J. "Stonewall" Jackson