✨Quân hàm Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba

Quân hàm Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba

Quân hàm Lực lượng vũ trang Cách mạng Cuba là hệ thống cấp bậc của Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba ( - FAR). Hệ thống quân hàm gồm 2 hệ thống với danh xưng và cấp hiệu riêng biệt: 1 dùng cho Lục quân và Phòng không Không quân, 1 dùng cho Hải quân. Danh xưng quân hàm Cuba chịu ảnh hưởng từ danh xưng hệ thống cấp bậc quân sự của Tây Ban Nha.

Lịch sử

Sau khi Cách mạng Cuba thành công, công cuộc hợp nhất và cải tổ lực lượng vũ trang của Cuba được thực hiện, dựa trên nòng cốt của quân nổi dậy của Phong trào 26 tháng 7. Tổ chức của quân đội Cuba cũ dưới thời của nhà độc tài Fulgencio Batista nhất loạt bị giải thể. Quân đội Cuba mới không sử dụng hệ thống cấp bậc quân sự cũ nhằm triệt để bãi bỏ sự phân cấp bất bình đẳng trong quân đội. Ngoại lệ duy nhất là danh hiệu Chỉ huy Cách mạng (Comandante de la Revolución), vốn xuất hiện trong Cách mạng Cuba, để tôn vinh cho các chỉ huy cao cấp của quân nổi dậy. Riêng Fidel Castro được tôn phong với danh hiệu Tổng tư lệnh (Comandante en Jefe) trong số các Chỉ huy Cách mạng, một hình thái thừa nhận vị trí chỉ huy tối cao của ông trong lực lượng cách mạng. Cấp bậc này bị bãi bỏ sau khi Fidel Castro qua đời năm 2016.

Sau khi quân đội Cuba mới được thành lập, danh hiệu Chỉ huy Cách mạng được giữ lại cho một số người được tôn phong danh hiệu này trước cách mạng (cho đến năm 1958), và một số ít người đã tôn phong trong những tháng đầu năm 1959. Sau năm 1959, danh hiệu không còn được tôn phong cho bất kỳ ai.

Thập niên 1970

Lực lượng vũ trang Cách mạng Cuba được chính thức thành lập ngày 2 tháng 12 năm 1961. Quy mô của quân đội Cuba mới nhanh chóng mở rộng đến hàng trăm ngàn người. Tuy nhiên, mãi đến năm 1970, một hệ thống cấp bậc quân sự mới được hình thành, dùng cho Lục quân và Hải quân. Tuy nhiên, do quy mô mở rộng, các cấp bậc chỉ huy cao cấp như Chỉ huy Lữ đoàn (Comandante de Brigada), Chỉ huy Sư đoàn (Comandante de División)... gây nhiều nhầm lẫn.

Nếu như hệ thống cấp hiệu của Lục quân chịu ảnh hưởng của truyền thống Tây Ban Nha thì cấp hiệu Hải quân chịu ảnh hưởng của Liên Xô do những hỗ trợ của Liên Xô nhằm giúp Cuba xây dựng lực lượng hải quân.

Lục quân

; Chỉ huy cao cấp:

  • Chỉ huy Lục quân (Comandante de Ejército)
  • Chỉ huy Quân đoàn (Comandante de Cuerpo)
  • Chỉ huy Sư đoàn (Comandante de División)
  • Chỉ huy Lữ đoàn (Comandante de Brigada)

; Chỉ huy trung cấp

  • Chỉ huy cấp cao (Primer Comandante)
  • Chỉ huy (Comandante)
  • Phó chỉ huy (Mayor)

; Chỉ huy sơ cấp

  • Đội trưởng cấp cao (Primer Capitán)
  • Đội trưởng (Capitán)
  • Đội phó cấp cao (Primer Teniente)
  • Đội phó (Teniente)

; Hạ sĩ quan

  • Chuẩn sĩ quan (Alférez)
  • Trung sĩ hạng nhất (Sargento de Primera)
  • Trung sĩ hạng nhì (Sargento de Segunda)
  • Trung sĩ hạng ba (Sargento de Tercera)
  • Hạ sĩ (Cabo)

; Binh sĩ

  • Binh nhất (Soldado de Primera)
  • Binh nhì (Soldado de Segunda)

Hải quân

; Chỉ huy cao cấp:

  • Đô đốc (Almirante)
  • Phó đô đốc (Vicealmirante)
  • Chuẩn đô đốc (Contralmirante)

; Chỉ huy trung cấp

  • Chỉ huy cấp cao (Primer Comandante)
  • Chỉ huy (Comandante)
  • Phó chỉ huy (Mayor)

; Chỉ huy sơ cấp

  • Thuyền trưởng Hạm đội (Teniente de Flotila)
  • Thuyền trưởng Hải dương (Teniente de Navío)
  • Thuyền trưởng Khinh hạm (Teniente de Fragata)
  • Thuyền trưởng Hộ tống hạm (Teniente de Corbeta)

; Hạ sĩ quan

  • Chuẩn sĩ quan (Alférez)
  • Trung sĩ hạng nhất (Sargento de Primera)
  • Trung sĩ hạng nhì (Sargento de Segunda)
  • Trung sĩ hạng ba (Sargento de Tercera)
  • Hạ sĩ (Cabo)

; Binh sĩ

  • Binh nhất (Soldado de Primera)
  • Binh nhì (Soldado de Segunda)

Giai đoạn 1980-1999

Dưới ảnh hưởng to lớn của Liên Xô, quân đội Cuba cải tổ thành đội quân chuyên nghiệp và chính quy. Hệ thống quân hàm cũng được cải tiến, thay đổi danh xưng để tránh nhầm lẫn ở các cấp bậc cao cấp. Hệ thống cấp hiệu được thay đổi chịu ảnh hưởng rõ nét của cấp hiệu Liên Xô. Quân chủng Phòng không Không quân được thành lập, sử dụng hệ thống cấp hiệu riêng, dù danh xưng quân hàm vẫn dùng chung với Lục quân.

Lục quân và Phòng không Không quân

; Chỉ huy cao cấp:

  • Đại tướng (General de Ejército)
  • Thượng tướng (General de Cuerpo de Ejército)
  • Trung tướng (General de División)
  • Thiếu tướng (General de Brigada)

; Chỉ huy trung cấp

  • Đại tá (Coronel)
  • Trung tá (Teniente Coronel)
  • Thiếu tá (Mayor)

; Chỉ huy sơ cấp

  • Đại úy (Capitán)
  • Thượng úy (Primer Teniente)
  • Trung úy (Teniente)
  • Thiếu úy (Subteniente)

; Hạ sĩ quan

  • Chuẩn úy cao cấp (Primer Sub-Oficial)
  • Chuẩn úy (Sub-Oficial)
  • Thượng sĩ (Sargento de Primera)
  • Trung sĩ (Sargento de Segunda)
  • Hạ sĩ (Sargento de Tercera)

; Binh sĩ

  • Binh nhất (Soldado de Primera)
  • Binh nhì (Soldado)

Hải quân

; Chỉ huy cao cấp:

  • Đô đốc (Almirante)
  • Phó đô đốc (Vicealmirante)
  • Chuẩn đô đốc (Contralmirante)

; Chỉ huy trung cấp

  • Đại tá (Capitán de Navío)
  • Trung tá (Capitán de Fragata)
  • Thiếu tá (Capitán de Corbeta)

; Chỉ huy sơ cấp

  • Đại úy (Teniente de Navío)
  • Thượng úy (Teniente de Fragata)
  • Trung úy (Teniente de Corbeta)
  • Thiếu úy (Alférez)

; Hạ sĩ quan

  • Chuẩn úy cao cấp (Primer Sub-Oficial)
  • Chuẩn úy (Sub-Oficial)
  • Thượng sĩ (Sargento de Primera)
  • Trung sĩ (Sargento de Segunda)
  • Hạ sĩ (Sargento de Tercera)

; Binh sĩ

  • Thủy binh nhất (Marinero de Primera)
  • Thủy binh (Marinero)

Từ 2000 đến nay

Từ năm 2000, Cuba cải tổ lại hệ thống quân hàm. Hệ thống cấp hiệu thay đổi gần như trở lại giống giai đoạn thập niên 1970, dù vẫn còn một ít ảnh hưởng của cấp hiệu Liên Xô trước đây. Quân chủng Phòng không Không quân không sử dụng hệ thống cấp hiệu riêng mà dùng chung với Lục quân. Danh xưng quân hàm Hải quân có thay đổi chút ít ở cấp bậc Hạ sĩ quan.

Danh hiệu Chỉ huy Cách mạng được công nhận chính thức là một cấp bậc danh dự ngang với cấp Đại tướng, với cấp hiệu riêng. Chỉ còn một số ít Chỉ huy Cách mạng được công nhận cấp bậc danh dự này.

Lục quân và Phòng không Không quân

; Chỉ huy cao cấp:

  • Đại tướng (General de Ejército)
  • Thượng tướng (General de Cuerpo de Ejército)
  • Trung tướng (General de División)
  • Thiếu tướng (General de Brigada)

; Chỉ huy trung cấp

  • Đại tá (Coronel)
  • Trung tá (Teniente Coronel)
  • Thiếu tá (Mayor)

; Chỉ huy sơ cấp

  • Đại úy (Capitán)
  • Thượng úy (Primer Teniente)
  • Trung úy (Teniente)
  • Thiếu úy (Subteniente)

; Hạ sĩ quan

  • Chuẩn úy cao cấp (Mayor Sub-Oficial)
  • Chuẩn úy hạng nhất (Primer Sub-Oficial)
  • Chuẩn úy hạng nhì (Segundo Sub-Oficial)
  • Chuẩn úy hạng ba (Sub-Oficial)
  • Thượng sĩ (Sargento de Primera)
  • Trung sĩ (Sargento de Segunda)
  • Hạ sĩ (Sargento de Tercera)

; Binh sĩ

  • Binh nhất (Soldado de Primera)
  • Binh nhì (Soldado)

Hải quân

; Chỉ huy cao cấp:

  • Đô đốc (Almirante)
  • Phó đô đốc (Vicealmirante)
  • Chuẩn đô đốc (Contralmirante)

; Chỉ huy trung cấp

  • Đại tá (Capitán de Navío)
  • Trung tá (Capitán de Fragata)
  • Thiếu tá (Capitán de Corbeta)

; Chỉ huy sơ cấp

  • Đại úy (Teniente de Navío)
  • Thượng úy (Teniente de Fragata)
  • Trung úy (Teniente de Corbeta)
  • Thiếu úy (Alférez)

; Hạ sĩ quan

  • Chuẩn úy cao cấp (Primer Sub-Oficial)
  • Chuẩn úy (Sub-Oficial)
  • Thượng sĩ (Sargento de Primera)
  • Trung sĩ (Sargento de Segunda)
  • Hạ sĩ (Sargento de Tercera)

; Binh sĩ

  • Thủy binh nhất (Marinero de Primera)
  • Thủy binh (Marinero)

    Quân hàm hiện tại

    Sĩ quan

Hạ sĩ quan

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quân hàm Lực lượng vũ trang Cách mạng Cuba** là hệ thống cấp bậc của Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba ( - **FAR**). Hệ thống quân hàm gồm 2 hệ thống với danh
**Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba** ( – FAR) bao gồm Lục quân Cách mạng, Phòng không Không quân Cách mạng, Hải quân Cách mạng và các cơ quan bán quân sự khác trong
Cấp bậc quân đội của Liên bang Xô viết là hệ thống quân hàm được sử dụng trong quân đội Hồng quân Công nông và Quân đội Liên bang Xô viết từ năm 1935 đến
**Lực lượng vũ trang Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết**(tiếng Nga: _Вооружённые Силы Союза Советских Социалистических Республик_) là lực lượng vũ trang của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết
**Lực lượng Dân quân Lãnh thổ Cuba** (), là lực lượng dân quân bán quân sự của Cuba bao gồm các tình nguyện viên dân sự. MTT được thành lập vào ngày 1 tháng 5
**Chiến tranh Cách mạng Mỹ** (1775 - 1783), còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Mỹ**, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Đại Anh và Mười ba xứ
thumb|Lính pháo binh Cuba ở [[Ethiopia trong Chiến tranh Ogaden năm 1977.]] Chính sách đối ngoại của Cuba trong Chiến tranh Lạnh nhấn mạnh việc cung cấp hỗ trợ quân sự trực tiếp cho các
thumb|José Ramón Fernández năm 2018 **José Ramón Fernández Álvarez** (4 tháng 11 năm 1923 – 6 tháng 1 năm 2019) Ông được thăng quân hàm Đại úy năm 1959, Tư lệnh năm 1961 và Chuẩn
**Ernesto "Che" Guevara** (; 14 tháng 6 năm 1928 – 9 tháng 10 năm 1967) là một nhà Cách mạng theo Chủ nghĩa Marx, bác sĩ, tác giả, lãnh đạo du kích, nhà ngoại giao
**Álvaro López Miera** là một nhà lãnh đạo quân sự và chính trị gia của Cuba. Hiện tại ông đang giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ các Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba kể
**Cách mạng Zanzibar** diễn ra vào năm 1964, kết quả là các nhà cách mạng người Phi địa phương phế truất quốc vương của Zanzibar và chính phủ có thành phần chủ yếu là người
**Vụ tấn công Dinh Tổng thống La Habana năm 1957** là vụ ám sát hụt nhằm vào Tổng thống Cuba Fulgencio Batista tại Dinh Tổng thống ở La Habana, Cuba. Vụ việc bắt đầu vào
**Pedro Mendiondo** (1945 – 2013) là một thiếu tướng kiêm Tư lệnh Phòng không – Không quân của Quân đội Cuba. ## Sự nghiệp Pedro Mendiondo sinh ngày 13 tháng 8 năm 1945 tại La
**Thi Văn Tám** (1948 - 2008); Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam; Nguyên Thứ trưởng Bộ Công an; là một cán bộ ngành An ninh,
**Cơ quan Tình báo Trung ương Hoa Kỳ**, thường được gọi là **CIA**, là cơ quan tình báo nước ngoài dân sự của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, có nhiệm vụ thu thập, xử
**Julio Casas Regueiro** (1936 – 2011) là tướng lĩnh và chính khách người Cuba. Ông là Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước kiêm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, hàm Thượng tướng (_General de Cuerpo
**Ramón Eusebio Castro Ruz** ( , ; 14 tháng 10 năm 1924 – 23 tháng 2 năm 2016) là nhà hoạt động xã hội và nhà cách mạng người Cuba. Ông là anh cả của
thumb|right|upright=1.35|[[Trận Little Bighorn được biết đến với cái tên Cuộc tử thủ của Custer]] Thảm họa quân sự là một bên thất bại trong trận chiến hoặc chiến tranh dẫn đến việc bên thua cuộc
**Aleksey Alekseyevich Yepishev** (tiếng Nga: _Алексей Алексеевич Епишев_; - 15 tháng 9 năm 1985), đôi khi được viết thành **Epishev**, là một sĩ quan chính trị, chính khách và nhà ngoại giao Liên Xô. Ông
**Bộ Nội vụ Liên Xô (MVD)** - () - là cơ quan cấp bộ của Liên Xô. Nhiệm vụ chính là chống tội phạm và duy trì trật tự công cộng trong giai đoạn năm
nhỏ|Bùi Quang Thận tại Dinh Độc Lập năm 2010 **Bùi Quang Thận** (10 tháng 10 năm 1948–24 tháng 6 năm 2012) là Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông là người lính Quân
phải|Bản đồ Thế giới năm 1962 với các phe liên kết **Chiến tranh Lạnh (1953–1962)** là một giai đoạn trong cuộc Chiến tranh Lạnh từ khi lãnh tụ Liên Xô Joseph Stalin qua đời năm
**Chiến tranh Lạnh** (1947-1991, tiếng Anh: **Cold War**) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa hai siêu cường (đứng đầu và đại diện hai
John F. Kennedy, tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ, bị ám sát vào ngày 22 tháng 11 năm 1963 khi đang trên đoàn xe hộ tống đi qua Dealey Plaza tại Dallas, Texas. Kennedy,
**Tình báo** là hoạt động thu thập tin tức một cách bí mật khiến người bị theo dõi không biết rằng mình đang bị theo dõi. Gián điệp (tình báo viên, nhân viên tình báo
Đại thống tướng **John Joseph Pershing** (13 tháng 9 năm 1860 - ngày 15 tháng 7 năm 1948) là một sĩ quan cao cấp của Lục quân Hoa Kỳ. Chức vụ nổi tiếng nhất của
Từ khi bắt đầu chiến tranh lạnh, chính quyền Mỹ đã nhiều lần thông qua CIA để giật dây các lực lượng bất đồng chính kiến, hỗ trợ tiền của, vũ khí nhằm giúp các
**Leonid Ilyich Brezhnev** (tiếng Nga: Леони́д Ильи́ч Бре́жнев; phiên âm tiếng Việt: **Brê-giơ-nhép**; 19 tháng 12 năm 1906 – 10 tháng 11 năm 1982) là Tổng bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản
**Tô Lâm** (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1957) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện đang giữ chức vụ Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
**Ủy ban An ninh Quốc gia** (, ), viết tắt **KGB** (, ; ) còn được gọi là **Ủy ban An ninh Nhà nước**, là lực lượng cảnh sát mật chính, và là cơ quan
**Charles III** (đọc là **Charles Đệ tam**, tên đầy đủ là **Charles Philip Arthur George**; sinh ngày 14 tháng 11 năm 1948) là Quốc vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và
**Mikoyan-Gurevich MiG-21** (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-21) (tên ký hiệu của NATO: **Fishbed** - **Cá hóa thạch**) là một máy bay tiêm kích phản lực, được thiết kế bởi phòng thiết kế Mikoyan, Liên
**Tôn Đức Thắng** (20 tháng 8 năm 1888 – 30 tháng 3 năm 1980) là một nhà cách mạng, chính trị gia người Việt Nam. Ông là Chủ tịch nước cuối cùng của chính thể
**Bermuda** (; trong lịch sử được gọi là **Bermudas** hoặc **Quần đảo Somers**) là một Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh ở Bắc Đại Tây Dương. Vùng đất gần nhất với quần đảo là bang
**Nguyễn Chí Vịnh** (15 tháng 5 năm 1959 – 14 tháng 9 năm 2023), bí danh **Năm Vịnh**, là sĩ quan cấp cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng. Ông nguyên
**Phạm Bân** (5 tháng 1 năm 1930 – 24 tháng 7 năm 1995) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng. Nguyên Phó Đoàn chuyên gia Quân
**Tường Vi** (19 tháng 8 năm 1938 – 11 tháng 5 năm 2024) là một ca sĩ, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hàm Trung tá, nổi tiếng với các ca khúc cách
**Thế kỷ 20** là khoảng thời gian tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1901 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm. Thế kỷ 20 bị chi phối bởi
Đã có nhiều lo ngại và tranh cãi liên quan đến Thế vận hội Mùa hè 2024, bao gồm những lo ngại về an ninh, vấn đề nhân quyền, và tranh cãi về việc cho
**Thảm sát Bucha** (; ; ), còn được gọi là **Diệt chủng Bucha** (; ) là vụ thảm sát hàng loạt thường dân và tù binh chiến tranh Ukraina do quân đội Nga thực hiện
**North American Aviation P-51 Mustang** là một máy bay tiêm kích một chỗ ngồi tầm xa của Hoa Kỳ được sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh Triều Tiên. Chiếc
**Barack Hussein Obama II** ( ; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là một chính trị gia, luật sư và tác giả người Mỹ, tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009
Bản đồ thế giới năm 1980 với các liên minh Bài **Chiến tranh Lạnh (1962-1979)** nói về một giai đoạn trong cuộc Chiến tranh Lạnh từ sau cuộc Khủng hoảng tên lửa Cuba cuối tháng
File:2018 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Lễ khai mạc Thế vận hội mùa đông 2018 tại PyeongChang, Hàn Quốc; Biểu tình nổ ra sau Vụ ám sát Jamal Khashoggi; Các cuộc
**Lịch sử thế giới hiện đại** theo mốc từng năm, từ năm 1910 đến nay. ## Thập niên 1910 * 1910: Bắt đầu cuộc cách mạng México. George V trở thành vua của Vương quốc
**Ireland** (phiên âm: "Ai-len"; phát âm tiếng Anh: ; ), hay còn được gọi chi tiết là **Cộng hòa Ireland** (, ), là một quốc gia ở tây bắc châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện
**Ronald Wilson Reagan** ( ; 6 tháng 2 năm 19115 tháng 6 năm 2004) là một chính trị gia người Mỹ, tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ từ năm 1981 đến năm 1989. Là
**Cuộc chinh phục Đế quốc Aztec của Tây Ban Nha**, còn gọi là **Cuộc chinh phục Mexico** hay **Chiến tranh Aztec-Tây Ban Nha** (1519-1521) là một trong những sự kiện quan trọng nhất của quá
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Gambia** (phiên âm tiếng Việt: **Găm-bi-a**), quốc hiệu là **Cộng hòa Gambia** (tiếng Anh: _Republic of The Gambia_) là một quốc gia tại Tây Phi, được vây quanh bởi Sénégal với một đường bờ biển