✨Quận Halifax, North Carolina

Quận Halifax, North Carolina

Quận Halifax là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 57.370 người. Quận lỵ đóng ở Halifax.

Lịch sử

Quận được lập năm 1758 từ quận Edgecombe. Quận đã được đặt tên theo George Montague-Dunk, bá tước thứ 2 xứ Halifax.

Địa lý

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 731 dặm Anh vuông (1.894 km²), trong đó, 725 dặm Anh vuông (1.879 km²) là diện tích đất và 6 dặm Anh vuông (16 km²) trong tổng diện tích (0,82%) là diện tích mặt nước.

Các thị trấn

Quận được chia thành 12 xã: Brinkleyville, Butterwood, Conoconnara, Enfield, Faucett, Halifax, Littleton, Palmyra, Roanoke Rapids, Roseneath, Scotland Neck, và Weldon. Dặm Anh vuông are unknown at the moment.

Các quận giáp ranh

Quận Northampton, Bắc Carolina - Bắc-Đông Bắc Quận Bertie, Bắc Carolina - Đông-Đông Nam Quận Martin, Bắc Carolina - Đông nam Quận Edgecombe, Bắc Carolina - Nam Quận Nash, Bắc Carolina - Tây nam Quận Warren, Bắc Carolina - Tây bắc

Thông tin nhân khẩu

Theo cuộc điều tra dân số tiến hành năm 2000, quận này có dân số 57.370 người, 22.122 hộ, và 15,308 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 79 người trên mỗi dặm Anh vuông (31/km²). Đã có 25.309 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 35 trên mỗi dặm Anh vuông (13/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 52,56% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 42,57% người da trắng, 3,14% người thổ dân châu Mỹ, 0,54% người gốc châu Á, 0,02% người các đảo Thái Bình Dương, 0,47% từ các chủng tộc khác, và 0,71% từ hai hay nhiều chủng tộc. 1,01% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.

Có 22,122 hộ trong đó có 31,20% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 44,10% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 20,40% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 30,80% là không gia đình. 27,70% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 12,00% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,51 còn quy mô trung bình của gia đình là 3,06,

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 26,20% dưới độ tuổi 18, 8,00% từ 18 đến 24, 27,70% từ 25 đến 44, 23,20% từ 45 đến 64, và 14,90% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 37 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 90,70 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 86,00 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $26.459, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $33.515, Nam giới có thu nhập bình quân $28.025 so với mức thu nhập $20.524 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $13.810, Khoảng 19,40% gia đình và 26,1% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 33,00% những người có độ tuổi 18 và 22,40% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Thành phố và thị trấn

Aurelian Springs Brinkleyville Enfield Halifax Heathsville Hobgood Littleton Roanoke Rapids Scotland Neck South Rosemary South Weldon Weldon

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quận Halifax** là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 57.370 người. Quận lỵ đóng ở Halifax. ## Lịch sử Quận được lập năm 1758
**Quận Martin** là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 25.593 người. Quận lỵ đóng ở Williamston. ## History Quận được lập ngày năm 1774
**Quận Nash** là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Quận này thuộc vùng thống kê dân số Rocky Mount, Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 87.420 người. Quận
**Quận Franklin** là một quận nằm ở bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 47.260 người. Quận lỵ đóng ở Louisburg. Quận được lập năm 1779 từ phần phía nam
**Quận Edgecombe** là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Quận này thuộc Vùng đô thị Rocky Mount, Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 55.606 người. Quận lỵ đóng
**Quận Bertie** là một quận nằm ở bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 19.773 người. Quận lỵ đóng ở Windsor. Quận được lập với tên gọi **Bertie Precinct** năm
**Quận Northampton** là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 22.086 người. Quận lỵ đóng ở Jackson. Quận Northampton thuộc vùng đô thị Roanoke Rapids,
**Quận Warren** là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 19.972 người. Quận lỵ đóng ở Warrenton. Quận được lập năm 1779 từ nửa phía
**Quận Granville** là một quận nằm ở bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 48.498 người. Quận lỵ đóng ở Oxford. Quận được lập ngày năm 1746 từ quận Edgecombe.
**Quận Person** là một quận hạt tọa lạc ở Piedmont bắc trung bộ Bắc Carolina ở Hoa Kỳ. Quận này thuộc vùng đô thị Durham-Chapel Hill. Dân số theo điều tra năm 2000 là 35.623
**Quận Caswell** là một quận nằm ở bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 23.501 người. Quận lỵ đóng ở Yanceyville. ## Địa lý Theo Cục điều tra dân số
**North Carolina** hay **Bắc Carolina** ( ) là một tiểu bang ở vùng Đông Nam Hoa Kỳ. Bắc Carolina là bang lớn thứ 28 và đông dân thứ 9 trong số 50 bang của Hoa
**Quận Pittsylvania** là một quận thuộc tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
## Lớp thiết giáp hạm (Tạm ngưng sản xuất) Hầu hết ở thời điểm này đều gần như không có _Lớp thiết giáp hạm_ nào được sản xuất, Đây là danh sách các _Thiết giáp
**USS _William C. Lawe_ (DD-763)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ
**USS _Thatcher_ (DD–162)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và
**USS _Beverly W. Reid_ (APD-119/LPR-119)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-722**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải
**USS _Anderson_ (DD-411)** là một tàu khu trục lớp _Sims_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân
**USS _William M. Wood_ (DD-715/DDR-715)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ
**_U-432_** là một tàu ngầm tấn công thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó đã thực
**USS _Manley_ (DD-940)** là một tàu khu trục lớp _Forrest Sherman_ từng hoạt động cùng Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân
**USS _Barton_ (DD-722)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải
**USS _Hobson_ (DD-464/DMS-26)**, là một tàu khu trục lớp _Gleaves_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó đã tham gia suốt Thế Chiến II, cải biến thành
**USS _Basilone_ (DD-824/DDE-824)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của
**_U-202_** là một tàu ngầm tấn công thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó đã thực
**Chiến tranh Cách mạng Mỹ** (1775 - 1783), còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Mỹ**, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Đại Anh và Mười ba xứ
**Mười ba thuộc địa**, còn được gọi là **Mười ba thuộc địa Anh** hay **Mười ba thuộc địa Mỹ**, là một nhóm các thuộc địa của Anh trên bờ biển Đại Tây Dương của Bắc
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania
Danh sách các bảo trợ của Maria đối với nghề nghiệp, các hoạt động, các giáo phận, và những nơi khác: nhỏ|Đức Maria, được tôn kính như người bảo trợ cho xe đạp, ở gần
Một **đám đông tiền mặt** hay **cash mob** là một nhóm người tập hợp tại một doanh nghiệp địa phương để mua hàng. Mục đích của các mob này là hỗ trợ cả doanh nghiệp
**_U-558_** là một tàu ngầm tấn công thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó đã thực
**USS _Wallace L. Lind_ (DD-703)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất
**USS _Spangenberg_ (DE/DER-223)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo hạ sĩ quan Kenneth
**David Livingstone** (19 tháng 3 năm 1813 – 1 tháng 5 năm 1873) là bác sĩ y khoa và nhà truyền giáo tiên phong người Scotland thuộc Hội Truyền giáo Luân Đôn, cũng là nhà