✨Pyxicephalidae
Pyxicephalidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 78-80 loài ếch sinh sống tại khu vực châu Phi hạ Sahara.
Phân loại học
Họ Pyxicephalidae trước đây từng được coi là nhánh miền nam châu Phi của họ Ranidae Chi Amietia Dubois, 1987: 16 loài Chi Anhydrophryne Hewitt, 1919: 3 loài Chi Arthroleptella Hewitt, 1926: 7 loài Chi Cacosternum Boulenger, 1887: 16-17 loài Chi Microbatrachella Hewitt, 1926: 1 loài Chi Natalobatrachus Hewitt & Methuen, 1912: 1 loài Chi Nothophryne Poynton, 1963: 1 loài Chi Poyntonia Channing & Boycott, 1989: 1 loài Chi Strongylopus Tschudi, 1838: 11 loài Chi Tomopterna Duméril & Bibron, 1841: 15 loài
- Phân họ Pyxicephalinae Bonaparte, 1850 Chi Aubria Boulenger, 1917: 2-3 loài Chi Pyxicephalus Tschudi, 1838: 4 loài
Hình ảnh
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pyxicephalidae** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 78-80 loài ếch sinh sống tại khu vực châu Phi hạ Sahara. ## Phân loại học Họ Pyxicephalidae trước đây từng
#đổi Poyntonia paludicola Thể loại:Pyxicephalidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**_Cacosternum_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 12 loài và 9% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Cacosternum boettgeri_ (Boulenger,
**_Aubria_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. Chúng đều được tìm thấy ở Tây Phi. ##
**_Anhydrophryne_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Trước đây chi này được xem là chi đơn loài _Anhydrophryne rattrayi_ và bị đe dọa tuyệt chủng. Về sau, được
**_Strongylopus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 11 loài và 36% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Strongylopus bonaespei_ (Dubois,
#đổi Microbatrachella capensis Thể loại:Pyxicephalidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**_Amietia fuscigula_** (tên tiếng Anh: _Cape River Frog_) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào chi Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Lesotho, Namibia, Nam Phi, và Swaziland. Các
**_Poyntonia paludicola_** là một loài động vật lưỡng cư thuộc chi đơn loài **_Poyntonia_** trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Loài này không bị đe dọa tuyệt chủng.
**Ếch vi mô** (_Microbatrachella capensis_), **ếch siêu nhỏ** hay **ếch Cape Flats**, là một loài ếch dài dưới 2 cm thuộc họ Pyxicephalidae, đơn chi **_Microbatrachella_**. ## Miêu tả Đây là một loài ếch rất nhỏ
**Ếch rừng Rattray**, tên khoa học **_Anhydrophryne rattrayi_**, là một loài ếch thuộc họ Pyxicephalidae. Chúng là loài đặc hữu của Nam Phi. Chúng đang bị đe dọa có nguy cơ tuyệt chủng do mất
**_Amietia angolensis_** (tên tiếng Anh: _Common River Frog_) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Burundi, Cộng hòa Dân chủ
**Ếch yêu tinh** hay **ếch bò châu Phi** (tên khoa học **_Pyxicephalus adspersus_**) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania,
**_Amietia desaegeri_** là một loài ếch thuộc họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào họ Ranidae. Loài này có ở Cộng hòa Dân chủ Congo và có thể cả Uganda. Môi trường sống tự
**_Amietia dracomontana_** (tên tiếng Anh: _Drakensberg Frog_, _Drakensberg River Frog_, hoặc _Sani Pass Frog_) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Lesotho
**_Amietia amieti_** là một loài ếch thuộc họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Arthroleptella_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 7 loài và 14% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Arthroleptella bicolor_ Hewitt,
**_Amietia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 14 loài và 14% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Amietia amieti_ (Laurent,
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Tomopterna_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 9 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Tomopterna cryptotis_ (Boulenger, 1907)
**_Pyxicephalus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 4 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Pyxicephalus adspersus_ Tschudi, 1838