Pyrimidin là hợp chất hữu cơ dị vòng thơm giống như pyridine. Một trong ba diazine (các heterocyclic sáu thành viên với hai nguyên tử nitơ trong vòng), nó có các nguyên tử nitơ tại các vị trí 1 và 3 trong vòng Các diazines khác là pyrazine (các nguyên tử nitơ ở điểm 1 và 4 vị trí) và pyridazine (nguyên tử nitơ ở vị trí 1 và 2). Trong các axit nucleic, ba loại nucleobaza là dẫn xuất pyrimidin: cytosine (C), thymine (T), và uracil (U).
Sự xuất hiện và lịch sử
thumb|Cấu trúc năm 1885 của Pinner cho pyrimidine
Hệ vòng pyrimidine có nhiều trong tự nhiên dưới dạng các hợp chất và dẫn xuất hợp nhất và hợp chất được nối vòng, bao gồm nucleotide, thiamine (vitamin B1) và alloxan. Nó cũng được tìm thấy trong nhiều hợp chất tổng hợp như barbiturates và thuốc HIV, zidovudine. Mặc dù các dẫn xuất pyrimidin như axit uric và alloxan được biết đến vào đầu thế kỷ 19, nhưng việc tổng hợp pyrimidine trong phòng thí nghiệm đã không được thực hiện cho đến năm 1879, khi Grimaux báo cáo việc điều chế axit barbituric từ urê và axit malonic acid với sự hiện diện của phosphorus oxychloride. Nghiên cứu có hệ thống về pyrimidine bắt đầu năm 1884 với Pinner, tổng hợp các dẫn xuất bằng cách ngưng tụ ethyl acetoacetate với amidines. Pinner lần đầu tiên đề xuất tên "pyrimidin" vào năm 1885. Hợp chất gốc được chuẩn bị bởi Gabriel và Colman vào năm 1900,
bằng cách chuyển axit barbituric thành 2,4,6-trichloropyrimidine và sau đó giảm lượng kẽm trong nước nóng.
Danh pháp
Danh pháp của pyrimidin là đơn giản. Tuy nhiên, giống như các heterocyclic khác, nhóm hydroxyl tạo ra các biến chứng vì chúng tồn tại chủ yếu ở dạng cyclic [amide]. Ví dụ, 2-hydroxypyrimidin được đặt tên đúng hơn là 2-pyrimidone. Một danh sách một phần tên nhỏ của các pyrimidine khác nhau tồn tại.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pyrimidin** là hợp chất hữu cơ dị vòng thơm giống như pyridine. Một trong ba diazine (các heterocyclic sáu thành viên với hai nguyên tử nitơ trong vòng), nó có các nguyên tử nitơ tại
:_Đối với loại vitamin có tên gọi gần giống, xem Thiamin._ **Thymin** (ký hiệu **T** hoặc **Thy**), còn gọi là **5-methyluracil** hay **timin**,**** là tên của một base nitơ thuộc nhóm pyrimidin với công thức
Viên uống kích thích vị giác, tăng cân, tăng cơ, hỗ trợ người tập gym Liquid Aminos (HSD: 01/22)Bổ sung các Amino Acid giúp nâng cao sức đề kháng, kích thích tiêu hóa giúp ăn
**Nucleoside** (phiên âm: nuclêôzit) là các hợp chất gồm một phân tử đường pentôza (đường 5C) liên kết với một phân tử base nitơ (nucleobase). Hợp chất này cũng còn gọi là glycosylamine. Nói một
**Vòng thơm cơ bản** là các hợp chất hữu cơ chứa vòng thơm (còn gọi là _aren_ hay _hợp chất thơm_) chỉ chứa duy nhất các hệ thống vòng phẳng kết hợp với các đám
**Viagra** là tên hiệu của thuốc Sildenafil dùng để giúp chứng liệt dương ở nam giới, do công ty Pfizer Inc. sản xuất. Viagra là một loại thuốc được sử dụng để điều trị rối
**Sinh vật một lông roi** là các thành viên của **_Unikonta_**, một nhóm phân loại học do Thomas Cavalier-Smith đề xuất. Nhóm này bao gồm ngành Trùng chân giả hay ngành Trùng biến hình (Amoebozoa),
**Robert Bruce Merrifield** (15 tháng 7 năm 1915 – 14 tháng 5 năm 2006) là một nhà hóa học người Mỹ. Ông nhận giải Nobel Hóa học năm 1984 khi đã phát triển phương pháp
**Sulfanilamide** (cũng viết là **sulphanilamide**) là một chất kháng khuẩn sulfonamit. Về mặt khoa học, nó là một hợp chất hữu cơ bao gồm anilin được dẫn xuất với một nhóm sulfonamit. Sulanilamide dạng bột
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Methotrexate_and_folic_acid_compared.png|phải|nhỏ|300x300px|Thuốc [[methotrexate (phải) là chất phản chuyển hóa can thiệp vào con đường có axit folic (trái).]] **Chất phản chuyển hóa** là một chất hóa học ức chế việc sử dụng chất chuyển hóa, tức
nhỏ|Phân tử xi-tô-zin ở dạng cấu tạo 3D. **Acytosiosis** là một rối loạn di truyền ở người do cơ thể không có khả năng tổng hợp xitôzin. Thuật ngữ **acytosiosis** được phát âm như: /a-xi-tô-zi-ô-xit/,
thumb|Mô hình 3d của Vitamin B1 (Thiamine)**Thiamine**, còn được gọi là **thiamin** hoặc **vitamin B1**, là một loại vitamin có trong thực phẩm, và được sản xuất dưới dạng thực phẩm bổ sung và thuốc.
nhỏ|Các base nitơ thường gặp trong [[Axit nuclêic|axit nucleic.]] **Base nitơ** (hay **base nucleotide**, **nucleobase**) là các hợp chất sinh học chứa nitơ tạo thành các nucleoside, mà nucleoside lại là một thành phần của
phải|khung|Một tập hợp PAH đang nhóm lại: PAH gắn với base; sau đó tạo chuỗi ribôzơ. **Thế giới PAH** (thế giới hydrocarbon đa vòng thơm) là một giai đoạn giả định trong lịch sử phát