✨Puffinus puffinus
thumb|Trứng.
Puffinus puffinus là một loài chim biển có kích cỡ trung bình trong họ Procellariidae. Danh pháp Puffinus puffinus bắt nguồn từ tên gọi của loài này vào thế kỷ XVII Manks puffins. thế=|nhỏ|Puffinus puffinus tại Iceland.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Puffinus** là một chi chim trong họ Procellariidae. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Puffinus assimilis_ Gould, 1838 * _Puffinus auricularis_ Townsend, CH, 1890 * _Puffinus bailloni_ Bonaparte, 1857 * _Puffinus bannermani_
thumb|Trứng. **_Puffinus puffinus_** là một loài chim biển có kích cỡ trung bình trong họ Procellariidae. Danh pháp _Puffinus puffinus_ bắt nguồn từ tên gọi của loài này vào thế kỷ XVII _Manks puffins._ thế=|nhỏ|Puffinus
**_Puffinus heinrothi_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus bailloni_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus persicus_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
thumb|Quả trứng. **_Puffinus boydi_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus lherminieri_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus baroli_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus gavia_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus assimilis_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus opisthomelas_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus auricularis_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus bryani_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus mauretanicus_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus huttoni_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
thumb|Trứng. **_Puffinus yelkouan_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus subalaris_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus tenuirostris_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Loài chim này sinh sống tại Úc, là loài chim biển phổ biến nhất ở các vùng biển Úc, và là một trong số ít các
**_Puffinus nativitatis_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus bulleri_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus gravis_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus creatopus_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**_Puffinus carneipes_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
#đổi Puffinus persicus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Puffinus bailloni Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Puffinus persicus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Puffinus bailloni Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Puffinus bailloni Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Puffinus lherminieri Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Puffinus lherminieri Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
**Hải âu bồ hóng**, tên khoa học **_Puffinus griseus_**, là một loài chim trong họ Procellariidae.
thumb|Trứng. **_Puffinus pacificus_** là một loài chim trong họ Procellariidae.
**Các bãi cạn Frigate Pháp** (tiếng Anh: _French Frigate Shoals_; tiếng Hawaii: _Kānemilohai_) là rạn san hô vòng lớn nhất quần đảo Tây Bắc Hawaii. Nơi này nằm cách Honolulu về phía tây bắc. Tên
**Đảo Laysan** (tiếng Anh: _Laysan Island_, tiếng Hawaii: _Kauō_) là một đảo san hô thuộc quần đảo Tây Bắc Hawaii, nằm cách Honolulu về phía tây bắc. Trong tiếng Hawaii, _Kauō_ có thể để chỉ
**Quần đảo Gambier** (tiếng Anh: _Gambier Islands_) là một quần đảo nhỏ nằm giữa các điểm cực nam của bán đảo Eyre và bán đảo Yorke tại cửa vào vịnh Spencer, tiểu bang Nam Úc,
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
phải|Loài [[Hải âu phương Nam Buller làm tổ tại những con dốc - 6 tháng 4 năm 2008]] phải|Vịnh Ho Ho - nhìn từ phía bắc phải|Ngắm nhìn vịnh Punui, vịnh Ho Ho và Mollymawk,
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
thumb|upright=1.3|Vi nhựa trong trầm tích của bốn dòng sông ở Đức. Các đầu mũi tên màu trắng chỉ ra sự đa dạng về hình dạng của chúng. (Đường kẻ màu trắng tương đương với 1