✨Prionurus

Prionurus

Prionurus là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai. Ngoại trừ Prionurus biafraensis là loài bản địa của Đại Tây Dương, những loài còn lại trong chi này đều được tìm thấy ở Thái Bình Dương. Thức ăn chủ yếu của chúng các loài tảo.

Từ nguyên

Từ định danh prionurus trong tiếng Hy Lạp cổ đại có nghĩa là "đuôi cưa", ám chỉ các phiến xương nhọn, hay còn gọi là ngạnh trên cuống đuôi của các loài trong chi này.

Mô tả

Các loài Prionurus có cơ thể hình bầu dục, mõm hơi nhọn với các ngạnh sắc ở hai bên cuống đuôi. Chiều dài cơ thể được ghi nhận ở các loài trong chi này nằm trong khoảng từ 20 đến 70 cm

Các loài

nhỏ|[[Prionurus microlepidotus]] Có tất cả 7 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:

  • Prionurus biafraensis (Blache & Rossignol, 1961)
  • Prionurus chrysurus J. E. Randall, 2001
  • Prionurus laticlavius (Valenciennes, 1846)
  • Prionurus maculatus J. D. Ogilby, 1887
  • Prionurus microlepidotus Lacépède, 1804
  • Prionurus punctatus T. N. Gill, 1862
  • Prionurus scalprum Valenciennes, 1835
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Prionurus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai. Ngoại trừ _Prionurus biafraensis_ là loài bản địa của Đại Tây Dương, những loài còn lại trong chi này đều được tìm thấy ở
**_Prionurus biafraensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Prionurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1962. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Prionurus microlepidotus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prionurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1804. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Prionurus scalprum_** là một loài cá biển thuộc chi _Prionurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Prionurus maculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prionurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1887. ## Từ nguyên Động tính từ định danh
**_Prionurus laticlavius_** là một loài cá biển thuộc chi _Prionurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Prionurus chrysurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prionurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Prionurus punctatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prionurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ _punctatus_ trong danh pháp
**_Paraluteres prionurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paraluteres_ trong họ Cá bò giấy. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh _prionurus_ được ghép
**_Asplenium prionurus_** là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. Loài này được J.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**Họ Cá đuôi gai** (tên khoa học: **_Acanthuridae_**) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes). Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi,
**_Canthigaster valentini_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nóc dẹt va-lăng**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Paraluteres_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bò giấy. ## Từ nguyên Từ định danh _paraluteres_ được ghép bởi tiền tố _pará_ (παρά) trong tiếng Hy Lạp cổ đại có nghĩa là "gần,
nhỏ|phải|Một con cá bò hòm **Cá bò** là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ một số loài cá và họ cá khác nhau. Phần lớn trong số các loài cá bò này nằm ở