✨Populus tremuloides

Populus tremuloides

Populus tremuloides là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu. Loài này được Michx. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1803. Cây có thân cao, cao tới 25 mét, vỏ nhẵn màu nhạt, có sẹo màu đen. Những chiếc lá xanh bóng, xỉn màu bên dưới, trở nên vàng đến vàng, hiếm khi có màu đỏ, vào mùa thu. Loài dương này thường lan tỏa thông qua rễ tạo thành những lùm cây vô tính lớn có nguồn gốc từ một hệ thống rễ chung. Những rễ này không phải là thân rễ, vì sự phát triển mới phát triển từ các chồi bất định trên hệ thống rễ mẹ.

Populus tremuloides là cây phân bố rộng rãi nhất ở Bắc Mỹ, được tìm thấy từ Canada đến miền trung Mexico. Nó là loài xác định của quần xã sinh vật đất công viên cây dương ở các tỉnh Prairie của Canada và cực tây bắc Minnesota.

Cây dương xỉ động đất là cây biểu tượng của tiểu bang Utah.

Hình ảnh

Tập tin:QuakiesSEP2005.JPG Tập tin:Aspen-PopulusTremuloides-2001-09-27.jpg Tập tin:Populus tremuloides range map.svg Tập tin:Arapaho National Forest 2010 USDAgov.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Populus tremuloides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu. Loài này được Michx. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1803. Cây có thân cao, cao tới 25 mét, vỏ nhẵn màu
MÔ TẢ SẢN PHẨM☘️☘️☘️ Gel tắm ngừa khuẩn, nấm Ziaja Med Anti Imperfections Formula Cleansing Body Gel là loại gel tắm thích hợp cho da bị mụn trứng cá cơ thể, da bị nấm CÔNG
MÔ TẢ SẢN PHẨM_x000D_ Gel tắm Ngừa khuẩn, nấm (VIÊM DA TIẾT BÃ)_x000D_ _x000D_Glycerin; Citric Acid; C12-13 Alkyl Lactate; Populus Tremuloides Bark Extract; Undecylenamidopropyl Betaine; Zinc Coceth Sulfate; PEG-120 Methyl Glucose Dioleate; Laureth-2; Disodium Laureth
ASDM Vitamin C serum phối hợp vitamin C, Alpha Arbutin, Hyaluronic trong một sản phẩm duy nhất giúp da sáng, đều màu và ẩm, mịn.Thành phầnASDM Vitamin C serum chứa 15% Vitamin C. Đây là
Cách sử dụngTrọng khoảng ½ thìa cà fêDaily Microfoliantvào lòng bàn tay đã làm ẩm tạo thành hỗn hợp kem bằng cách trộn đều sản phẩm trong lòng bàn tay. Thoa lên mặt theo chuyển
Ziaja Med Anti Imperfections Formula Cleansing Body Gel là loại gel tắm thích hợp cho da bị mụn trứng cá ☘️THÀNH PHẦN: Glycerin; Citric Acid; C12-13 Alkyl Lactate; Populus Tremuloides Bark Extract; Undecylenamidopropyl Betaine; Zinc
Mô tả chi tiết :Dòng Toner của Pixi nổi tiếng vì:Sử dụng trong chu trình dưỡng da sáng và tối của bạnNước cân bằng cho da mặtĐược thiết kế để phục hồi vẻ tươi sáng
Serum ASDM Facial Bleaching giúp da sáng, giảm nám và tàn nhang nhờ công thức phối hợp đặc biệt.Alpha Arburin 10%: hoạt chất sáng da an toàn hơn hẳn so vơi Hydroquinone, không gây tác
Serum dưỡng mắt giúp giảm thâm, giảm nếp nhăn và bụp mắt với thành phần chính là Caffeine 5%, Alpha Arbutin 1% và Hyaluronic Acid. Thể tích 30 ml Sản xuất tại USA Thương hiệu:
Glycerin; Citric Acid; C12-13 Alkyl Lactate; Populus Tremuloides Bark Extract; Undecylenamidopropyl Betaine; Zinc Coceth Sulfate; PEG-120 Methyl Glucose Dioleate; Laureth-2; Disodium Laureth Sulfosuccinate; Decyl Glucoside; Cocamidopropyl Betaine
THÔNG TIN SẢN PHẨMSản phẩm giúp nhẹ nhàng làm sạch tế bào da chết hiệu quả, dưỡng ẩm và giúp làn da trông thật tươi mới. Với công thức chứa Axit Hydroxy (AHA) và Axit
Ziaja Med Anti Imperfections Formula Cleansing Body Gel là loại gel tắm thích hợp cho da bị mụn trứng cá ☘️THÀNH PHẦN: Glycerin; Citric Acid; C12-13 Alkyl Lactate; Populus Tremuloides Bark Extract; Undecylenamidopropyl Betaine; Zinc
**Chi Dương** (danh pháp khoa học: **_Populus_**) là một chi chứa các loài cây thân gỗ với tên gọi chung là **_dương_**. Các loài dương là những cây lá sớm rụng và lá của chúng
The **Poplar Leafminer Moth** (_Phyllonorycter populiella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Canada (British Columbia) và Hoa Kỳ (Kentucky, Ohio, Washington, Maine và New York). Sải cánh dài
**_Phyllonorycter nipigon_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. It is widespread across miền bắc Bắc Mỹ from Ontario to Alaska, phía nam đến Colorado và the Sierra Nevada Mountains of California. Chiều dài
**_Catocala relicta_** (tên tiếng Anh: _White Underwing_ hoặc _The Relict_) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Canada, từ Newfoundland tới đảo Vancouver, phía nam đến Missouri
**_Micrurapteryx salicifoliella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Canada (Québec, Alberta, Saskatchewan, Manitoba, the Northwest Territories) và Hoa Kỳ (bao gồm Missouri, Ohio, Illinois, Minnesota, Alaska, Vermont, Kentucky,
**_Catocala amatrix_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này có thể có ở Nova Scotia, phía nam qua Connecticut tới Florida và phía tây qua Texas và Oklahoma tới Arizona và phía
**_Phyllonorycter salicifoliella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. It is widespread across Bắc Mỹ, from Mississippi to Ontario in the phía đông và from miền nam California to miền bắc British Columbia in
**_Catocala unijuga_** (tên tiếng Anh: _Once-married Underwing_) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Newfoundland phía tây đến phía nam miền trung British Columbia, phía nam đến Kentucky và
**_Caloptilia populiella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở British Columbia và Hoa Kỳ (Colorado). Ấu trùng ăn _Populus_, bao gồm _Populus tremuloides_. Chúng ăn lá nơi chúng làm
**_Catocala briseis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. It is found across the Boreal forest region từ Newfoundland tới Thái Bình Dương, phía nam đến Massachusetts và Pennsylvania. Sải cánh dài 59–65 mm. Con
**_Catocala semirelicta_** (tên tiếng Anh: _Semirelict Underwing_) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Nova Scotia phía nam đến Maine, phía tây across Canada tới British Columbia, và dãy
**_Acossus populi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Loài này có ở Hoa Kỳ in Nevada, Colorado, California và ở miền bắc Dãy núi Rocky. In Canada Loài này có ở Ontario và
**_Acossus centerensis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó được tìm thấy ở New Jersey phía tây đến Illinois và North Dakota. In Canada nó có ở Quebec và Ontario phía tây đến
**_Ectoedemia argyropeza _** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó là loài phân bố rộng rãi. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, cũng như Bắc Mỹ. Ở Nga, nó được
**_Leucobrephos brephoides_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở Yukon đến Labrador và phía nam đến New York và miền nam Alberta và British Columbia. Môi trường sinh sống
nhỏ| Khu rừng cây dương Pando tại [[Rừng quốc gia Fishlake]] **Pando** (tiếng Latin có nghĩa "Tôi lan ra"), còn được gọi là **người khổng lồ run rẩy** (trembling giant), là một tập đoàn bản
**_Phyllonorycter latus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. It is có thể widespread throughout miền tây Hoa Kỳ, but only known from Inyo County in California và Grand và Alamosa Counties in Colorado.
The **Common Aspen Leaf Miner** or **Aspen Serpentine Leafminer** (_Phyllocnistis populiella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc Bắc Mỹ, bao gồm Alberta, Massachusetts, Ontario và Alaska.
**_Euchlaena tigrinaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở New Brunswick to Virginia, phía tây đến Texas, Utah và Oregon, phía bắc đến British Columbia. Sải cánh dài 33–41 mm.
**_Andropolia contacta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Alaska tới Newfoundland, phía nam đến New England, New York, Colorado, và miền nam British Columbia. Nó cũng được tìm
**_Choristoneura conflictana_** (tên tiếng Anh: _Large Aspen Tortrix_) là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở Thái Bình Dương to the Atlantic coast và từ Alaska tới California, Arizona, và
**_Hươu la_** (tiếng Anh: **Mule deer**, danh pháp hai phần: **_Odocoileus hemionus_**), là một loài hươu thuộc chi Odocoileus, họ Cervidae, phân họ Capreolinae, bộ Artiodactyla. Đây là loài hươu bản địa tại phía tây