✨Physeter

Physeter

Physeter là một chi động vật có vú trong họ Physeteridae, bộ Cetacea. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là Physeter macrocephalus Linnaeus, 1758 (= Physeter catodon Linnaeus, 1758) được lựa chọn sau này (Palmer, 1904:5).

Các loài

Chi này gồm các loài:

Hình ảnh

Tập tin:Dirk Claesen - Sperm Whale.jpg Tập tin:Pottwal an der Wasseroberfläche.jpg Tập tin:Sperm whale eye retraction.ogv Tập tin:Sperm Whale Ordinary Clicks.ogg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Physeter_** là một chi động vật có vú trong họ Physeteridae, bộ Cetacea. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là _Physeter macrocephalus_ Linnaeus, 1758 (= _Physeter catodon_
**_Pelecopsis physeter_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Pelecopsis_. _Pelecopsis physeter_ được Jean-Louis Fage miêu tả năm 1936.
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Liên họ Cá nhà táng** (danh pháp khoa học: **_Physeteroidea_**) là một liên họ sinh học chứa 3 loài còn sinh tồn trong 2 họ thuộc phân bộ cá voi có răng (Odontoceti): * _Physeteridae_:
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
**_Physeteridae_** là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea. Họ này được Gray miêu tả năm 1821. ## Phân loại **_Kogiidae_** là một họ cá voi. Họ này được thành lập năm 1871.
**Cá nhà táng nhỏ** (_Kogia breviceps_) là một trong ba loài họ Kogiidae thuộc liên họ Cá nhà táng (Physeteroidea). Chúng ít khi được trông thấy trên biển, hầu hết những gì đã biết về
Chi **mực khổng lồ** (**_Architeuthis_**), còn được gọi bằng nhiều cái tên không chính thức như mực ma có thể bao gồm tám loài, được công nhận là có chiều dài lên tới 13 mét
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**_Mesoplodon_** là một chi động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Chi này được Gervais miêu tả năm 1850. Loài điển hình của chi này là _Delphinus sowerbensis_ de Blainville, 1817 (= _Physeter
**_Kogia_** là một chi động vật có vú trong họ Physeteridae, bộ Cetacea. Chi này được Gray miêu tả năm 1846. Loài điển hình của chi này là _Physeter breviceps_ Blainville, 1838. ## Các loài
**_Zygophyseter varolai_** là một loài động vật biển có vú đã tuyệt chủng, tương tự như cá nhà táng. Tên thông dụng của chúng là "cá nhà táng sát thủ" dùng để chỉ cả mối
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú