✨Percophidae

Percophidae

Percophidae là danh pháp khoa học của một họ cá, trong tiếng Anh thường gọi là duckbills (nghĩa đen là "cá mỏ vịt").

Hệ thống học

Là một họ cá dạng cá vược (Percomorpha), theo truyền thống nó được xếp trong bộ Trachiniformes hoặc phân bộ Trachinoidei của bộ Perciformes và khi hiểu theo nghĩa rộng thì bao gồm 3 phân họ là Bembropinae, Percophinae, Hemerocoetinae.

Nghiên cứu hình thái học của Odani et al. (2006) đưa ra 3 đặc trưng phái sinh khác biệt (autapomorphy) cho mối quan hệ giữa Bembropinae và Percophinae, nhưng không thể đưa ra bất kỳ đặc trưng phái sinh khác biệt nào để cho thấy tính đơn ngành của Percophidae khi gộp cả Hemerocoetinae.

Các nghiên cứu phân tử gần đây cho thấy việc gộp các phân họ như Bembropinae và Hemerocoetinae làm cho họ này trở thành đa ngành. Cụ thể, nghiên cứu của Smith & Craig (2007) cho thấy Bembrops có quan hệ chị-em với toàn bộ Notothenioidei chứ không thuộc về nhóm này. Nghiên cứu của Near et al. (2015) lại cho thấy Bembropidae (= Bembropinae) có quan hệ họ hàng gần với Sebastidae (Scorpaenoidei) trong khi Percophis brasiliensis (= Percophinae) thuộc về nhánh Notothenioidei. Vì thế, Betancur R. et al. (2017) đã thiết lập phân bộ Bembropoidei để chứa Bembropidae như một họ tách biệt.

Kết quả nghiên cứu của Thacker et al. (2015) cho thấy Hemerocoetinae có quan hệ họ hàng gần với Creediidae và cùng nhau chúng có quan hệ họ hàng gần với Pempheridae hơn là với phần lõi của Percophidae là Percophinae. Vì thế, nó cũng được nâng cấp thành họ Hemerocoetidae và xếp trong bộ Pempheriformes.

Phân loại

Phân loại họ Percophidae liệt kê dưới đây lấy theo phân loại truyền thống. Khi tách 2 phân họ Bembropinae và Hemerocoetinae như đề cập trên đây thì nó chỉ còn lại 1 loài trong 1 chi là Percophis brasiliensis.

  • Phân họ Bembropinae Regan, 1913: 2 chi, 23 loài. Bembrops Steindachner, 1876: 17 loài. Chrionema Gilbert, 1905: 6 loài.
  • Phân họ Hemerocoetinae Kaup, 1873: 8 chi, 27 loài. Acanthaphritis Günther, 1880: 4 loài. Dactylopsaron Parin, 1990: 1 loài (Dactylopsaron dimorphicum). Enigmapercis Whitley, 1936: 2 loài. Hemerocoetes Valenciennes, 1837: 5 loài. Matsubaraea Taki, 1953: 1 loài (Matsubaraea fusiformis). Osopsaron Jordan & Starks, 1904: 3 loài. Pteropsaron Jordan & Snyder, 1902: 10 loài. Squamicreedia Rendahl, 1921: 1 loài (Squamicreedia obtusa).
  • Phân họ Percophinae Swainson, 1839 ** Percophis Quoy & Gaimard, 1825: 1 loài (Percophis brasiliensis).
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Percophidae** là danh pháp khoa học của một họ cá, trong tiếng Anh thường gọi là _duckbills_ (nghĩa đen là "cá mỏ vịt"). ## Hệ thống học Là một họ cá dạng cá vược (Percomorpha),
**Trachiniformes** là danh pháp của một bộ cá dạng cá vược, theo truyền thống được một số tác giả coi là phân bộ **Trachinoidei** của bộ Perciformes. ## Đặc trưng Khó có thể xác định
**_Percophis brasiliensis_** là danh pháp khoa học của một loài cá biển có tên tiếng Anh là _Brazilian flathead_ (nghĩa đen là "cá đầu bẹt Brasil"). Nó là loài duy nhất của chi **_Percophis_** trong
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
Đây là **danh sách các họ cá** được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên khoa học. __NOTOC__ A - B - C - D - E - F - G - H -
nhỏ|phải|Một loài cá biển sâu _[[Bathysaurus mollis_ đang bò ở đáy biển]] **Cá biển sâu**, **cá nước sâu** hay **cá đáy biển** là các loài cá biển sinh sống dưới sâu trong bóng tối bên
**Acropomatiformes** * Acropomatidae: 13 loài. * Banjosidae: 3 loài. * Bathyclupeidae: 10 loài. * Champsodontidae: 13 loài. * Creediidae: 19 loài. * Dinolestidae. Betancur _et al._ (2017) xếp ở vị trí không chắc chắn trong