✨Acropomatiformes
Acropomatiformes
- Acropomatidae: 13 loài.
- Banjosidae: 3 loài.
- Bathyclupeidae: 10 loài.
- Champsodontidae: 13 loài.
- Creediidae: 19 loài.
- Dinolestidae. Betancur et al. (2017) xếp ở vị trí không chắc chắn trong Eupercaria: 1 loài.
- Epigonidae: 46 loài.
- Glaucosomatidae: 4 loài.
- Hemerocoetidae (Nâng cấp phân họ Hemerocoetinae và tách ra khỏi Percophidae): 27 loài.
- Howellidae: 9 loài.
- Lateolabracidae: 2 loài.
- Leptoscopidae: 5 loài.
- Malakichthyidae (Tách ra từ Acropomatidae): 16 loài.
- Ostracoberycidae: 3 loài.
- Pempheridae: 80 loài.
- Pentacerotidae: 13 loài.
- Polyprionidae: 2 loài.
- Scombropidae. Betancur et al. (2017) xếp trong Scombriformes: 3 loài.
- Stereolepididae (Tách ra từ Polyprionidae): 2 loài.
- Symphysanodontidae: 13 loài.
- Synagropidae (Tách từ Acropomatidae): 17 loài.
Phát sinh chủng loài
Bộ này thuộc về nhánh Eupercaria của nhánh Percomorphaceae (= Percomorpha) của Acanthopterygii trong Acanthomorphata.
Mối quan hệ tiến hóa giữa bộ này và các bộ khác trong nhóm cá dạng cá vược thật sự (Eupercaria) là như cây phát sinh dưới đây, trong đó bao gồm cả vị trí tương đối của các họ với tình trạng chưa chắc chắn.
Biểu đồ dưới đây chỉ ra mối quan hệ nội tại của bộ Pempheriformes, theo các nghiên cứu phát sinh chủng loài tới năm 2019:
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acropomatiformes** * Acropomatidae: 13 loài. * Banjosidae: 3 loài. * Bathyclupeidae: 10 loài. * Champsodontidae: 13 loài. * Creediidae: 19 loài. * Dinolestidae. Betancur _et al._ (2017) xếp ở vị trí không chắc chắn trong
#REDIRECTHọ Cá vược Nhật Bản Thể loại:Acropomatiformes Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
#đổi Banjos Thể loại:Acropomatiformes Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
#đổi Scombrops Thể loại:Acropomatiformes Thể loại:Chi cá vây tia đơn loài
#đổi Chi Cá lá rau Thể loại:Acropomatiformes Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
#đổi Chi Cá răng sấu Thể loại:Acropomatiformes Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
**Họ Cá vược Nhật Bản** hay **họ cá vược châu Á** (danh pháp khoa học: **Lateolabracidae**) là một họ trong bộ cá Acropomatiformes. Theo FishBase, hiện tại họ này chỉ chứa 1 chi có danh
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Scombropidae** là một họ cá nhỏ, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes. Trong các phiên bản ngày 18-4-2013, 30-7-2014 và 07-7-2017 được Ricardo Betancur-R _et al._ xếp trong bộ Scombriformes (dù không kiểm tra);
**Creediidae** là một họ cá biển nhỏ, theo truyền thống được xếp trong phân bộ Trachinoidei của bộ Perciformes, hoặc đôi khi được coi như là phân họ **Creediinae** của họ Trichonotidae nghĩa rộng; nhưng
**Acropomatidae** là một họ cá nhỏ, theo truyền thống được xếp trong bộ Perciformes, năm 2013 được Ricardo Betancur-R _et al._ tách ra ở vị trí không xác định trong nhánh Percomorphaceae nhưng dường như
**_Banjos_** là một chi cá vây tia biển và là chi duy nhất trong họ đơn chi **Banjosidae**, một phần của bộ Acropomatiformes. Chúng có xuất xứ từ bờ biển phía tây Ấn Độ Dương
**Chi Cá lá rau** (Danh pháp khoa học: **_Glaucosoma_**) là một chi cá biển và cũng là chi duy nhất trong họ **Glaucosomatidae**. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei thuộc bộ
**Chi Cá răng sấu** (danh pháp khoa học: **_Champsodon_**) là chi duy nhất trong họ Champsodontidae. Các loài cá này có tên gọi là **cá răng sấu** (tên tiếng Anh: crocodile toothfish, tên tiếng Trung: