✨Parastacidae

Parastacidae

Parastacidae là một họ tôm càng nước ngọt được tìm thấy ở Nam bán cầu. Họ này là một đơn vị phân loại phân bố Gondwana cổ điển, với các thành viên còn sinh tồn ở Nam Mỹ, Madagascar, Australia, New Zealand, New Guinea cũng như các đơn vị phân loại tuyệt chủng cũng được tìm thấy tại châu Nam Cực.

Các chi

Phân loại dưới đây lấy theo Crandall K. A và De Grave S. (2017)

Sinh tồn

  • Astacoides: 7 loài.

  • Astacopsis: 3 loài sinh tồn, 1 hóa thạch.

  • Cherax: 52 loài.

  • Engaeus: 35 loài.

  • Engaewa: 5 loài.

  • Euastacus: 53 loài.

  • Geocherax: 2 loài.

  • Gramastacus: 2 loài.

  • Ombrastacoides: 11 loài. Tách ra từ Parastacoides.

  • Paranephrops: 2 loài sinh tồn, 1 hóa thạch.

  • Parastacus: 11 loài.

  • Samastacus: 1 loài.

  • Spinastacoides: 3 loài.Tách ra từ Parastacoides.

Australasia là đặc biệt phong phú tôm càng nước ngọt trong họ này. Chi nhỏ Paranephrops là đặc hữu New Zealand. Hai chi AstacopsisParastacoides là đặc hữu Tasmania, trong khi 2 chi khác nữa được tìm thấy ở hai bên eo biển Bass là GeocharaxEngaeus. Tuy nhiên, sự đa dạng lớn nhất được tìm thấy trên lục địa Australia. Ba chi đặc hữu và phân bố hạn chế (Engaewa, GramastacusTenuibranchiurus), trong khi hai chi là phổ biến rộng rãi hơn và chứa nhiều hơn 100 loài giữa chúng là Euastacus (phân bố xung quanh vùng duyên hải Úc từ Melbourne đến Brisbane) và Cherax trên khắp nước Úc và New Guinea.

Hóa thạch

Mẫu vật cổ nhất thuộc họ Parastacidae là các hóa thạch Alba của Palaeoechinastacus australianus từ Victoria, Australia. Đại diện Bắc bán cầu duy nhất cũng là hóa thạch với danh pháp Aenigmastacus crandalli từ Canada.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Parastacidae** là một họ tôm càng nước ngọt được tìm thấy ở Nam bán cầu. Họ này là một đơn vị phân loại phân bố Gondwana cổ điển, với các thành viên còn sinh tồn
**_Euastacus_** là một chi tôm nước ngọt. Chúng được tìm thấy ở đông nam Úc cùng với một chi khác _Cherax_ cùng thuộc họ Parastacidae. ## Các loài Có khoảng 50 loài trong chi _Euastacus_,
**_Astacoides_** là một chi tôm đặc hữu của Madagascar. Các mẫu vật đầu tiên được đưa đến châu Âu vào năm 1839, và bảy loài đã được công nhận, hầu hết trong số đó là
**_Astacoides granulimanus_** là một loài tông càng sông trong họ Parastacidae.
**_Astacoides caldwelli_** là một loài động vật giáp xác trong họ Parastacidae. Nó là loài đặc hữu vùng cao nguyên miền đông Madagascar, trong các tỉnh Antananarivo (bao gồm Mandraka, Andasibe, Lac Mantasoa, Behenjy, Vakinankaratra,
**_Engaeus granulatus_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus mallacoota_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus curvisuturus_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của vùng Yarra Ranges (Victoria, Úc).
**_Engaewa_** là một chi tôm càng đào hang thuộc họ Parastacidae. ## Các loài Chi _Engaewa_ có 5 loài được công nhận, tất cả đều là loài đặc hữu của những vùng có lượng mưa
**_Engaeus_** là một chi tôm sông được tìm thấy ở Úc. Có 35 loài trong chi này có mặt ở Tasmania. Tập tính của các loài này nổi tiếng do chúng sống trong hang và
**_Astacoides petiti_** là một loài tông càng sông trong họ Parastacidae.
**_Astacoides madagascariensis_** là một loài giáp xác trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar.
**_Astacoides crosnieri_** là một loài động vật giáp xác trong họ Parastacidae. Nó là loài đặc hữu miền đông Madagascar, phổ biến rộng trong tỉnh Fianarantsoa. _A. crosnieri_ sinh sống trong khu vực đầm lầy
**_Astacoides betsileoensis_** là một loài tôm càng trong họ Parastacidae. Nó là loài đặc hữu các cao nguyên miền đông Madagascar tại các tỉnh Toamasina, Antananarivo và Fianarantsoa, với độ cao sinh sống 1.000-2.000 m.
**_Cherax parvus_** là một loài tôm hùm trong họ Parastacidae. Nó là loài đặc hữu của Úc.
**_Cherax nucifraga_** là một loài tôm hùm thuộc họ Parastacidae. Đây là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus sternalis_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus urostrictus_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae.
**_Engaeus spinicaudatus_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus phyllocercus_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus rostrogaleatus_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus orramakunna_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus martigener_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus nulloporius_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus disjuncticus_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Engaeus australis_** là một loài tôm hùm đất trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Euastacus yigara_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus setosus_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus urospinosus_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus robertsi_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus monteithorum_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus neodiversus_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus jagara_** là một loài tôm hùm Úc trong họ Parastacidae. Nó chỉ được nghiên cứu từ 6 mẫu được thu thập ở mức độ địa phương ở Mistake Mountains, Queensland, Úc. Chúng sống trong
**_Euastacus maidae_** là một loài tôm hùm nước ngọt Úc trong họ Parastacidae. Nó chỉ được tìm thấy ở một lưu vực sông ở Gold Coast, Queensland, Úc, và được xếp vàp nhóm loài cực
**_Euastacus hystricosus_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus eungella_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus fleckeri_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus diversus_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus bispinosus_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae.
**_Euastacus crassus_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Euastacus bindal_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.
**_Engaewa similis_** là một loài tôm hùm Úc trong họ Parastacidae.
**_Astacopsis_** là một chi tôm hùm đất đặc hữu đảo Tasmania. Hiện tại người ta công nhận 3 loài còn sinh tồn là _Astacopsis gouldi_, _Astacopsis franklinii_ và _Astacopsis tricornis_. Tất cả đều ở tình
**Astacidea** là một nhóm các động vật giáp xác mười chân bao gồm tôm hùm càng, tôm hùm đất cùng các họ hàng gần của chúng. ## Mô tả Astacidea được phân biệt với phần
**Tôm hùm đất** là các loài giáp xác nước ngọt thuộc phân thứ bộ Astacidea (trong đó bao gồm cả tôm hùm). Về phân loại học, chúng là thành viên của siêu họ Astacoidea và
**_Cherax pulcher_** là một loài tôm hùm trong họ Parastacidae. Nó là loài đặc hữu của Indonesia. Đây là vật nuôi làm cảnh phổ biến ở châu Á, châu Âu và Bắc Mỹ. ## Phát
**Cherax destructor** là một loài tôm nước ngọt Australia trong họ Parastacidae. Loài này được xếp loại loài dễ thương tổn bởi World Conservation Union (IUCN), dù tính hiệu lực của xếp hạng này gây
**_Cherax_** là chi tôm hùm nước ngọt có phân bố rộng nhất ở Nam Bán cầu. Cùng với _Euastacus_, đây là chi tôm hùm nước ngọt lớn nhất tại Nam Bán Cầu. Các loài trong
**_Euastacus sulcatus_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae.
**_Euastacus spinifer_** là một loài tôm nước ngọt trong họ Parastacidae. Chúng là loài đặc hữu của Australia.