✨Palestina

Palestina

Palestina có thể là:

Địa danh Mỹ Latinh

  • Palestina de Goiás, Brasil
  • Palestina, Alagoas, Brasil
  • Palestina, São Paulo, Brasil
  • Palestina, Huila, Colombia
  • Palestina, Caldas, Colombia
  • Palestina, Ecuador ** Palestina Canton
  • Palestina de Los Altos, Guatemala
  • Palestina, Peru
  • Palestina, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
  • Nueva Palestina, thuộc Ocosingo, México
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Palestina** có thể là: ## Địa danh Mỹ Latinh * Palestina de Goiás, Brasil * Palestina, Alagoas, Brasil * Palestina, São Paulo, Brasil * Palestina, Huila, Colombia * Palestina, Caldas, Colombia * Palestina, Ecuador **
**Palestina** là một khu tự quản thuộc tỉnh Huila, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Palestina đóng tại Palestina Khu tự quản Palestina có diện tích 220 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Palestina** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Palestina đóng tại Palestina Khu tự quản Palestina có diện tích 118 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Palestina** là một đô thị thuộc bang Alagoas, Brasil. Đô thị này có diện tích 48,88 km², dân số năm 2007 là 4878 người, mật độ 99,79 người/km².
**Palestina de Goiás** là một đô thị thuộc bang Goiás, Brasil. Đô thị này có diện tích 1320,683 km², dân số năm 2007 là 3405 người, mật độ 2,6 người/km².
**Palestina do Pará** là một đô thị thuộc bang Pará, Brasil. Đô thị này có diện tích 983,885 km², dân số năm 2007 là 7156 người, mật độ 7,27 người/km².
**Thập tự chinh Thứ nhất** (1095 - 1099) là cuộc Thập tự chinh đầu tiên, được phát động vào năm 1095 bởi Giáo hoàng Urban II với mục đích chiếm lại những vùng đất đã
**Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb** (, Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb, Tiếng Kurd: سه‌لاحه‌دین ئه‌یوبی, Selah'edînê Eyubî) (1137/1138 – 4 tháng 3 năm 1193), tên thường gọi trong các tài liệu phương Tây là **Saladin**,
**Trận Ascalon** diễn ra vào ngày 12 tháng 8 năm 1099, và thường được coi là trận chiến cuối cùng của cuộc Thập tự chinh đầu tiên. ## Bối cảnh Quân viễn chinh đã thương
**Trận Yarmouk** (, còn được viết là _Yarmuk_, _Yarmuq_, hay trong tiếng Hy Lạp là _Hieromyax_, Ἱερομύαξ, hoặc _Iermouchas_, Ιερμουχάς) là một trận đánh lớn giữa quân đội Hồi giáo Rashidun với quân đội của
**Phái Hồng quân** (; viết tắt là **RAF**, ), cũng được gọi là **Nhóm Baader-Meinhof** hoặc **Băng đảng Baader-Meinhof** (), là tổ chức chiến binh hiếu chiến theo xu hướng cực tả của Tây Đức.
**Caldas** là một tỉnh của Colombia được đặt tên theo Francisco José de Caldas. Tỉnh này thuộc vùng Andes và có tỉnh lỵ là Manizales. Caldas thuộc vùng trục trồng cà phê Colombia cùng với
**Palestine** ( , hoặc ; tiếng Hebrew: פלשתינה _Palestina_) là một khu vực địa lý tại Tây Á, nằm giữa Địa Trung Hải và sông Jordan. Đôi khi nó được cho là bao gồm các
**Quetzaltenango** là một tỉnh của Guatemala. Tỉnh lỵ là thành phố Quetzaltenango, thành phố lớn thứ nhì ở Guatemala. ## Các đô thị # Almolonga # Cabricán # Cajolá # Cantel # Coatepeque # Colomba
**Himno Nacional** (_Quốc ca_) là quốc ca của Uruguay. ## Nguyên văn tiếng Tây Ban Nha **Phiên bản được sử dụng chính thức** **Phiên bản đầy đủ** Orientales, la Patria o la tumba.
Libertad,
**Américo de Campos** là một đô thị ở bang São Paulo, Brasil. Américo de Campos có dân số (năm 2007) là 5379 người, diện tích là 253,849 km², mật độ dân số 22 người/km². Đô thị
**Jerusalem** (phiên âm tiếng Việt: _Giê-ru-sa-lem_, ; tiếng Do Thái: ירושׁלים _Yerushalayim_; tiếng Ả Rập: _al-Quds_, tiếng Hy Lạp: Ιεροσόλυμα _Ierosólyma_) là một thành phố cổ đại ở Trung Đông, nằm trên một cao nguyên
nhỏ|"[[Capitoline Brutus", một bức tượng chân dung có thể miêu tả Lucius Junius Brutus, người đã lãnh đạo cuộc nổi dậy chống lại vị vua cuối cùng của Rome và là người sáng lập ra
**Sylvestrô I** (Latinh: **Sylvester I**) là người kế nhiệm Giáo hoàng Miltiades và là vị Giáo hoàng thứ 33 của giáo hội Công giáo. Năm sinh của ông không được xác định, hình như ông
**Công đồng Constantinopolis đầu tiên** được công nhận là Công đồng chung thứ hai của Cảnh giáo, Chính thống giáo Cổ Đông phương, Chính thống giáo Đông Phương, Công giáo Rôma, Công giáo Cổ, Anh
**_Bletia riparia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Sosa & Palestina mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.
**Công đồng Êphêsô** là công đồng chung thứ ba của Kitô giáo. Vào thế kỷ thứ 5 Nestorio, giáo chủ Constantinopolis chủ trương rằng: "_Chúa Giêsu có hai bản tính nên có hai ngôi vị.
nhỏ|alt=A partially unrolled scroll. opened from left to right to show a portion of the scroll with widely spaced vertical lines of a foreign language. Imprinted over two of the lines is an official-looking square
**_Vipera palaestinae_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Werner mô tả khoa học đầu tiên năm 1938. Đây là một loài viper đặc hữu cho một phần của Trung Đông.
**Romário Ricardo Silva**, thường được biết với tên **Romarinho**, (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1990 ở Palestina, São Paulo) là một cầu thủ bóng đá người Brasil, hiện tại thi đấu ở vị trí
**Franz Oppenheimer** (30 tháng 3 năm 1864 – 30 tháng 9 năm 1943) là một bác sĩ, kinh tế gia xã hội và nhà xã hội người Đức gốc Do thái mà cũng viết sách
thumb|right|Cuốn [[Cedid Atlas năm 1803 vẽ Syria thuộc Ottoman màu vàng nhạt.]] thumb|right|Bản đồ năm 1851 Syria thuộc Ottoman của Henry Warren. **Syria** (tiếng Luwian tượng hình: _Sura/i_, ; hay **Sham** theo tiếng Ả Rập)