✨Palaestina
Palaestina là một chi nhện trong họ Zodariidae.
Các loài
Các loài trong chi này gồm:
- Palaestina dentifera O. P.-Cambridge, 1872
- Palaestina eremica Levy, 1992
- Palaestina expolita O. P.-Cambridge, 1872 *
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Palaestina expolita_** là một loài nhện trong họ Zodariidae. Loài này thuộc chi _Palaestina_. _Palaestina expolita_ được Octavius Pickard-Cambridge miêu tả năm 1872.
**_Palaestina dentifera_** là một loài nhện trong họ Zodariidae. Loài này thuộc chi _Palaestina_. _Palaestina dentifera_ được Octavius Pickard-Cambridge miêu tả năm 1872.
**_Palaestina eremica_** là một loài nhện trong họ Zodariidae. Loài này thuộc chi _Palaestina_. _Palaestina eremica_ được Gershom Levy miêu tả năm 1992.
**_Palaestina_** là một chi nhện trong họ Zodariidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Palaestina dentifera_ O. P.-Cambridge, 1872 * _Palaestina eremica_ Levy, 1992 * _Palaestina expolita_ O. P.-Cambridge, 1872 *
**_Salvia palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1835. ## Hình ảnh Tập tin:Salvia palaestina 2.jpg
**_Cassida palaestina_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Reiche miêu tả khoa học năm 1858.
**_Megachile palaestina_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Tkalcu mô tả khoa học năm 1988.
**_Ammochloa palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Vicia palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Boiss. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Filago palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Boiss.) Chrtek & Holub mô tả khoa học đầu tiên năm 1963.
**_Stachys palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Calendula palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Crepis palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Boiss.) Bornm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Cerinthe palaestina_** là loài thực vật có hoa trong họ Mồ hôi. Loài này được Eig & Sam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**_Iris palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Diên vĩ. Loài này được (Baker) Boiss. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1882.
**_Adonis palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Cuscuta palaestina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Bìm bìm. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên.
**_Peribaea palaestina_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
#đổi Cáo đỏ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Palestine** ( , hoặc ; tiếng Hebrew: פלשתינה _Palestina_) là một khu vực địa lý tại Tây Á, nằm giữa Địa Trung Hải và sông Jordan. Đôi khi nó được cho là bao gồm các
**Danh sách các loài trong họ Zodariidae**. Danh sách được xếp theo chi. ## Akyttara _Akyttara_ Jocqué, 1987 * _Akyttara akagera_ Jocqué, 1987 * * _Akyttara homunculus_ Jocqué, 1991 * _Akyttara mahnerti_ Jocqué, 1987 *
**Aqaba** (, ) là thành phố ven biển duy nhất của Jordan và là thành phố lớn và đông dân nhất ven vịnh Aqaba. Với vị trí ở cực nam Jordan, Aqaba là trung tâm
**Syria** là một trong những tỉnh La Mã đầu tiên, nó được Pompeius sáp nhập vào đế quốc La Mã trong năm 64 TCN, như một hệ quả của cuộc viễn chinh quân sự ở
**Syria** ( hoặc ), quốc hiệu là **Cộng hoà Ả Rập Syria** () là một quốc gia ở Tây Á, giáp với Liban và Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía
**_Stigmella rhamnophila_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Loài này có ở Ý, Hy Lạp (bao gồm many of the islands), Cộng hòa Síp và Israel. Ấu trùng ăn _Rhamnus alaternus_, _Rhamnus lycioides_,
**_Akbesia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae, chỉ gồm một loài **_Akbesia davidi_**, phân bố từ nam Thổ Nhĩ Kỳ, miền bắc Syria, miền bắc Israel, miền tây Jordan, tây nam Thổ Nhĩ
**_Cassida_** là một chi bọ cánh cứng trong phân họ Hispinae. Các loài trong chi này là côn trùng gây hại cho nông nghiệp đặc biệt là các loài _C. vittata_ và _C. nebulosa_. ##
**Thánh Giêôgiô** ( _Georgios_; _Giwargis_; ; khoảng năm 275/281 - 23 tháng 4 năm 303), theo truyền thống, là một người lính La Mã từ Syria Palaestina và là lính trong đội cảnh vệ của
**_Megachile_** là một chi ong trong họ Megachilidae. Chi này được Latreille miêu tả khoa học năm 1802. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Megachile abacula_ Cresson, 1878 * _Megachile abdominalis_
Đế chế La Mã dưới thời [[Augustus Caesar (31 TCN - 6 SCN). Vàng: 31 TCN. Xanh thẫm 31-19 TCN, Xanh 19-9 TCN, Xanh nhạt 9-6 TCN. Màu hoa cà: Các nước chư hầu]] Đế
Chi **Sâm hoàn dương**, còn gọi là **Hoàng nương** hay **Cải đồng** (**_Crepis_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Tên gọi Hoàng nương còn được dùng cho chi _Youngia_ cùng
**_Calendula_** (), là một chi của khoảng 15-20 loài cây thân thảo hàng năm và cây lâu năm trong họ Cúc (Asteraceae).. Chúng thường được gọi là **cúc vạn thọ**, có nguồn gốc ở miền
thumb|_Pistacia terebinthus_ - [[MHNT]] **_Pistacia terebinthus_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Đào lộn hột (Anacardiaceae), bản địa quần đảo Canaria, và vùng Địa Trung Hải từ vùng miền tây Maroc, và
**Zodariidae** là một họ nhện gồm 77 chi và 905 loài. ## Phân loại Phân loại thành các phân họ theo Joel Hallan [http://insects.tamu.edu/research/collection/hallan/Acari/Family/Zodariidae.txt Biology Catalog]. * Cydrelinae Simon, 1893 :* _Aschema_ Jocqué, 1991 :*
**Đế quốc Palmyra** (260 - 273) là một quốc gia được tách khỏi Đế quốc La Mã trong cuộc khủng hoảng của thế kỷ thứ ba. Quốc gia này bao gồm các tỉnh La Mã
**Chi Đậu răng ngựa** hay còn gọi **chi liên đậu** (danh phap khoa học: **_Vicia_**), là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Các loài * _Vicia abbreviata_ ** _Vicia abbreviata_ subsp.
**_Ammochloa_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). ## Loài ; Loài * _Ammochloa involucrata_ Murb. - Maroc * _Ammochloa palaestina_ Boiss. - Tây Ban Nha, Maroc, Algérie, Tunisia, Libya,
**Chi Cân cốt thảo**, **chi Cỏ gân cốt** hay **chi Bi ga** (danh pháp khoa học: **_Ajuga_**) là một chi thực vật có hoa thân thảo sống một năm hay lâu năm thuộc họ Hoa
Sự phân chia đế quốc vào năm 271 CN. **Cuộc khủng hoảng thế kỷ thứ ba** (còn gọi là "loạn sứ quân" hoặc "khủng hoảng hoàng đế") (235-284 CN) là giai đoạn mà đế quốc
**Lịch sử Palestine** là một lĩnh vực nghiên cứu về quá khứ trong khu vực của Palestine, nói chung được xác định là một khu vực địa lý ở Nam Levant giữa Biển Địa Trung
**Dòng Kỵ sĩ Mộ Thánh thành Jerusalem** (, viết tắt: **OESSH**), còn được gọi là **Dòng Hiệp sĩ Mộ Thánh** hay **Hiệp sĩ Mộ Thánh**, là một dòng hiệp sĩ Công giáo được công nhận
**Phaolô Vu Bân** (, _Paul Yü Pin_; 1901-1978) là một hồng y người Trung Quốc của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông từng giữ chức vụ liên tiếp từ Đại diện Tông tòa Nam Kinh,
thumb|Một hội chợ thương mại về ngành du lịch thumb|Một bé trai tại hồ cá ở Rockton World's Fair, Canada, 2010 **Hội chợ** là nơi tụ tập đông người cùng nhiều hoạt động vui chơi
**Paulos Tzadua** (1921–2003) là một Hồng y người Ethiopia của Giáo hội Công giáo Ethiopia, trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma. Ông từng đảm trách vai trò Hồng y Đẳng Linh mục Nhà thờ
**Shahrbaraz**, còn được gọi là **Shahrvaraz** (tiếng Ba Tư: شهربراز, tiếng trung Ba Tư: 𐭧𐭱𐭨𐭥𐭥𐭥𐭰 Šahrwarāz, qua đời ngày 17 tháng 6 năm 629), là vua của đế chế Sassanid từ ngày 27 tháng 4