✨Orycteropus

Orycteropus

Orycteropus là một chi động vật có vú trong họ Orycteropodidae, bộ Tubulidentata. Chi này được G. Cuvier miêu tả năm 1798. Loài điển hình của chi này là Myrmecophaga capensis Gmelin, 1788 (= Myrmecophaga afra Pallas, 1766).

Các loài

Chi này gồm các loài:

Hình ảnh

Tập tin:Erdferkel-drawing.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Orycteropus_** là một chi động vật có vú trong họ Orycteropodidae, bộ Tubulidentata. Chi này được G. Cuvier miêu tả năm 1798. Loài điển hình của chi này là _Myrmecophaga capensis_ Gmelin, 1788 (= _Myrmecophaga
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Aardvark_Skeleton.jpg|thế=|nhỏ|Bộ xương của một con lợn đất tại Bảo tàng Khoa xương. **Lợn đất** (_Orycteropus afer_) (tiếng Anh: **Aardvark**) là một loài động vật có vú cỡ trung bình, đào hang, sống về đêm sinh
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn đất Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Họ Orycterepadidae** là một họ động vật có vú thuộc nhóm Afrotheria. Mặc dù có nhiều loài hóa thạch, loài duy nhất còn sinh tồn đến ngày nay là lợn đất (_Orycteropus afer_). Họ này
**Plesiorycteropus** là một chi động vật có vú eutherian gần đây đã tuyệt chủng từ Madagascar. Theo mô tả, vào năm 1895 nó đã được phân loại với chi Aardvark, nhưng bằng chứng phân tử
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động