✨Okazu
nhỏ|Okazu là một từ tiếng Nhật nghĩa là một món phụ để ăn kèm cơm; những món phụ thuộc về chế độ ăn uống. Chúng được ướp và nấu để hợp khi ăn với cơm, và thường làm từ cá, thịt, rau củ, hay đậu phụ. Gần như bất kì món ăn kèm cơm nào đều gọi là okazu, nhưng nó khác furikake, nghĩa là để thêm vị vào cơm hơn là ăn kèm cơm. Trong ẩm thực Nhật Bản hiện đại, o-kazu có thể ăn kèm mì thay vì cơm.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Okazu là một từ tiếng Nhật nghĩa là một món phụ để ăn kèm cơm; những món phụ thuộc về chế độ ăn uống. Chúng được ướp và nấu để hợp khi ăn với cơm,
Đây là **danh sách các album** từ anime _K-On!_ Nhật Bản. ## Ca khúc chủ đề ### "Cagayake! Girls" _"**Cagayake! Girls**"_ là đĩa đơn được dùng làm bài hát chủ đề mở đầu mỗi tập
là một loạt manga bốn khung tranh đề tài âm nhạc do Kakifly sáng tác và minh họa. Manga bắt đầu đăng trên tạp chí seinen _Manga Time Kirara_ của Houbunsha từ số ra tháng
là một ban nhạc rock Nhật Bản, lần đầu xuất hiện vào năm 2003 và sau đó xuất hiện trên hãng thu âm Toshiba EMI năm 2005. RADWIMPS đã đạt được nhiều thành công lớn
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
nhỏ|Một đĩa dưa muối Nhật Bản **Dưa muối Nhật Bản** được gọi là **Tsukemono** (漬物- つけもの) trong tiếng Nhật, nghĩa đen là "đồ chua", "đồ dầm muối". Món này được ăn với cơm như là
, là một ca sĩ, người sáng tác nhạc, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Nhật. Noda là giọng ca chính, người chơi guitar và sáng tác nhạc trong ban
nhỏ|300x300px|Sushi **Lịch sử sushi** bắt đầu từ thời cổ đại, khi quá trình canh tác lúa có mặt ở Nhật Bản từ 2.000 năm trước. Hình thức sushi ban đầu được phát triển tại Nara