✨Numenius

Numenius

Numenius là một chi chim trong họ Scolopacidae.

Các loài

  • Numenius minutus
  • Numenius borealis
  • Numenius phaeopus
  • Numenius tahitiensis
  • Numenius tenuirostris
  • Numenius arquata
  • Numenius americanus
  • Numenius madagascariensis
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Numenius_** là một chi chim trong họ Scolopacidae. ## Các loài * _Numenius minutus_ * _Numenius borealis_ * _Numenius phaeopus_ * _Numenius tahitiensis_ * _Numenius tenuirostris_ * _Numenius arquata_ * _Numenius americanus_ * _Numenius madagascariensis_
**_Numenius americanus_** là một loài chim trong họ Scolopacidae.
**_Numenius tenuirostris_** là một loài chim trong họ Scolopacidae.
**_Numenius tahitiensis_** là một loài chim trong họ Scolopacidae.
**_Geranomyia numenius_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Helius numenius_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Ornithocephalus numenius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Toscano & Dressler mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.
#đổi Numenius americanus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Numenius americanus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
nhỏ|_ Numenius phaeopus_ **_Numenius phaeopus_** là một loài chim trong họ Scolopacidae. ## Hình ảnh Tập tin:Numenius phaeopus axelkr.jpg Tập tin:Whimbrel (Numenius phaeopus) - Flickr - Lip Kee (1).jpg Tập tin:Numenius phaeopus1.jpg Tập tin:Whimbrel
nhỏ|_Nmenius arquata_ **_Numenius arquata_** là một loài chim trong họ Scolopacidae.
**Rẽ mỏ cong hông nâu** (danh pháp hai phần: _Numenius madagascariensis_) là một loài chim trong họ Scolopacidae. Chúng có thân dài 60–66 cm và chiều dài ngang cánh 110 cm. Theo báo cáo, cơ thể có
**Rẽ Eskimo** (danh pháp hai phần: _Numenius borealis_) là một loài chim trong họ Scolopacidae.
**Choắt mỏ cong nhỏ** (danh pháp hai phần: _Numenius minutus_) là một loài chim trong họ Scolopacidae. Loài này sinh sản ở cực bắc của Siberia. Loài chim này có liên quan chặt chẽ đến
#đổi Choắt mỏ cong lớn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Choắt mỏ cong lớn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Choắt mỏ cong bé Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Choắt mỏ cong bé Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Họ Rẽ** (**Scolopacidae**) là một họ chim lớn, bao gồm các loài chim lội. Tên gọi phổ biến bằng tiếng Việt của các loài trong họ này là "r**ẽ**" (rẽ giun, rẽ gà), **"nhát**" (tên
**Platon** (, _Platōn_, "Vai Rộng"), hay còn được Anh hóa là **Plato**, phiên âm tiếng Việt là **Pla-tông**, 428/427 hay 424/423 - 348/347 TCN) là nhà triết học người Athens trong thời kỳ Cổ điển
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Vườn quốc gia Xuân Thủy** là một vùng bãi bồi rộng lớn nằm ở phía Nam cửa sông Hồng, thuộc tỉnh Ninh Bình, cách Hà Nội khoảng 150 km về hướng Đông Nam, có tổng diện
**Mũi Cà Mau** là mũi đất ở phía Nam tỉnh Cà Mau thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Mũi đất này còn có tên là **Mũi Bãi Bùng**. Đây là cực Nam trên đất
**_Nunimeus_** là một chi bướm đêm thuộc phân họ Tortricinae của họ Tortricidae. ## Các loài *_Nunimeus numenius_ Razowski & Becker, 2001
**Chim Kiwi** là những loài chim không bay bản địa New Zealand, thuộc chi **_Apteryx_**, họ **Apterygidae**. Kích cỡ khoảng bằng gà nhà, kiwi cho đến nay là những loài chim chạy còn sống nhỏ
**Chim lội** hay **chim đầm lầy** là một tập hợp các loài chim thuộc bộ Rẽ (Charadriiformes), trừ các loài chim biển thuộc họ Chim cướp biển (Stercorariidae), mòng biển (Laridae), họ Nhàn (Sternidae), họ
**Đảo Laysan** (tiếng Anh: _Laysan Island_, tiếng Hawaii: _Kauō_) là một đảo san hô thuộc quần đảo Tây Bắc Hawaii, nằm cách Honolulu về phía tây bắc. Trong tiếng Hawaii, _Kauō_ có thể để chỉ
__NOTOC__ **Đảo Lisianski** (tiếng Anh: _Lisianski Island_, tiếng Hawaii: _Papa‘āpoho_) là đảo san hô thuộc quần đảo Tây Bắc Hawaii. Trong tiếng Hawaii, _Papa‘āpoho_ nghĩa là "(đảo) phẳng với một chỗ lún". Đảo nằm dưới
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**Vườn quốc gia Northumberland **là vườn quốc gia ở vùng xa nhất về phía bắc của nước Anh. Nó có diện tích hơn 1.030 km2 nằm giữa biên giới Scotland ở phía bắc vàtường Hadrian