✨Nueva Valencia

Nueva Valencia

phải|nhỏ|Bản đồ Guimaras với vị trí của Nueva Valencia Nueva Valencia là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Guimaras, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000 của Philipin, đô thị này có dân số 30.716 người trong 6.043 hộ.

Các đơn vị hành chính

Nueva Valencia được chia ra 20 barangay.

* Cabalagnan * Calaya * Canhawan * Dolores * Guiwanon * Igang * Igdarapdap * La Paz * Lanipe * Lucmayan * Magamay * Napandong * Pandaraonan * Panobolon * Poblacion * Salvacion * San Antonio * San Roque * Santo Domingo * Tando
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|Bản đồ Guimaras với vị trí của Nueva Valencia **Nueva Valencia** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Guimaras, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000 của Philipin, đô thị này có dân
thumb|right|Bìa các sắc lệnh Nueva Planta của Catalonia **Các sắc lệnh của Nueva Planta** (tiếng Tây Ban Nha: _Decretos de Nueva Planta_, tiếng Catalunya: _Decrets de Nova Planta_) là một số sắc lệnh được ký
**Vương quốc Valencia** (tiếng Valencia: _Regne de València_; tiếng Tây Ban Nha: _Reino de Valencia_; tiếng La Tinh: _Regnum Valentiae_), nằm ở bờ biển phía Đông của Bán đảo Iberia, là một trong những vương
**Luis Antonio Valencia Mosquera** (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1985), thường được biết tới với tên **Antonio Valencia**, là một cầu thủ bóng đá người Ecuador hiện đã giải nghệ. Anh từng là một
**Vega Baja del Segura** (Tiếng Valencian: _Baix Segura_) là một ’’comarca’’ trong tỉnh Alicante, Cộng đồng Valencian, Tây Ban Nha. Phía bắc giáp với các _comarcas_ Baix Vinalopó và Vinalopó Mitjà. Phía nam giáp với
**Guimaras** là một tỉnh đảo của Philippines nằm ở vùng Tây Visayas, đây là tỉnh nhỏ nhất trong vùng. Tỉnh lị là Jordan. Hòn đảo nằm trên vịnh Panay, giữa hai hòn đảo lớn là
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các
**Tiếng Catalunya** (_català_, hay ) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự
**Vương quyền Aragón** (; tiếng Tây Ban Nha: _Corona de Aragón_; tiếng Aragon: _Corona d'Aragón_; tiếng Catalunya: _Corona d'Aragó_; tiếng Anh: _Crown of Aragon_) là một chế độ quân chủ hỗn hợp người cai trị
**Simón Bolívar** (tên đầy đủ: **Simón José Antonio de la Santísima Trinidad Bolívar y Palacios**, 1783 – 1830), là nhà cách mạng nổi tiếng người Venezuela, người lãnh đạo các phong trào giành độc lập
nhỏ|Vương gia huy của Vương quyền Aragón.Dưới đây là danh sách các quân vương của vương quốc Aragón. Vương quốc Aragón được hình thành trong khoảng thời gian giữa các năm 950 và 1035, khi
**José Julián Martí Pérez** (; 28 tháng 1 năm 1853–19 tháng 5 năm 1895) là một nhà dân tộc chủ nghĩa, nhà thơ, nhà triết học, nhà tiểu luận, nhà báo, dịch giả, giáo sư
**Castilla-La Mancha** (tiếng Tây Ban Nha: ) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha. Castilla-La Mancha tiếp giáp với Castilla và León, Madrid, Aragon, Valencia, Murcia, Andalucía, và Extremadura. Đây là một
**Quốc hội Tây Ban Nha** (, ) là cơ quan lập pháp lưỡng viện của Tây Ban Nha. Quốc hội gồm Đại hội Đại biểu và Thượng viện. Quốc hội có quyền làm luật và
nhỏ|Bản đồ của Quần đảo Dinagat với vị trí của Cagdianao **Cagdianao** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Quần đảo Dinagat, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có
**Jacqueline María Aguilera Marcano** (sinh ra tại Valencia, bang Carabobo, Venezuela, ngày 17 tháng 11 năm 1976) là một người mẫu và là cựu Hoa hậu Thế giới 1995 người Venezuela. Aguilera đại diện cho
Rafael Alberti **Rafael Alberti Merello** (16 tháng 12 năm 1902 – 27 tháng 10 năm 1999) – nhà thơ, nhà soạn kịch Tây Ban Nha. ## Tiểu sử Rafael Alberti sinh ở El Puerto de
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Thánh quan thầy** (còn gọi **Thánh bổn mạng** hay **Thánh bảo trợ**; Latinh: _patronus_) là vị Thánh được cho là bảo vệ, hướng dẫn và cầu bầu cho một người, một địa phương, một quốc
Tiếng Tây Ban Nha có những danh từ diễn tả các vật cụ thể, các nhóm và phân loại của vật, số lượng, cảm xúc và các khái niệm trìu tượng khác. Tất cả các
**Matilde Ucelay Maortúa** (Madrid, 1912 – Madrid, 24 tháng 11 năm 2008) là người phụ nữ đầu tiên có bằng kiến trúc sư tại Tây Ban Nha. Cô được trao giải thưởng Premio Nacional de
**Mercedes Clementina Marta del Carmen Pardo Ponte**, còn được gọi là **Mercedes Pardo** (29 tháng 7 năm 1921 - 24 tháng 3 năm 2005) là một nghệ sĩ theo trường phái trừu tượng người Venezuela.
**Fanny Jabcovsky**, hay còn gọi là **Fanny Edelman** (27 tháng 2 năm 1911 – 1 tháng 11 năm 2011) là một chính trị gia người Argentina, là một phần của Lữ đoàn Quốc tế để