✨Noradrenalin

Noradrenalin

nhỏ|Noradrenalin Norepinephrine (NE), còn gọi là noradrenaline (NA) hoặc noradrenalin, đôi khi còn được gọi là levarterenol là một hóa chất hữu cơ trong họ catecholamine mà hoạt động trong não và cơ thể như một hormone và chất dẫn truyền thần kinh. Tên "noradrenaline", bắt nguồn từ gốc Latin có nghĩa là "tại/bên cạnh thận", được sử dụng phổ biến hơn ở Vương quốc Anh; ở Hoa Kỳ, "norepinephrine", bắt nguồn từ gốc từ Hy Lạp có cùng ý nghĩa, thường được ưa thích. "Norepinephrine" cũng là tên phi thương mại quốc tế được đặt cho thuốc norepinephrine dùng trong y tế. Dù tên nào đi nữa, các bộ phận của cơ thể mà sản xuất hoặc bị ảnh hưởng bởi nó được gọi là noradrenergic.

Chức năng chung của norepinephrine là huy động não và cơ thể hoạt động. Sự giải phóng norepinephrine là thấp nhất trong khi ngủ, tăng lên trong lúc thức giấc và đạt mức cao hơn nhiều trong các tình huống căng thẳng hoặc nguy hiểm, trong cái gọi là phản ứng chiến đấu hay bỏ chạy. Trong não, norepinephrine làm tăng hưng phấn và tỉnh táo, thúc đẩy sự cảnh giác, tăng cường sự hình thành và phục hồi trí nhớ, và tập trung sự chú ý; nó cũng làm tăng sự bồn chồn và lo lắng. Trong phần còn lại của cơ thể, norepinephrine làm tăng nhịp tim và huyết áp, kích hoạt giải phóng glucose từ các kho dự trữ năng lượng, tăng lưu lượng máu đến cơ xương, làm giảm lưu lượng máu đến hệ thống đường tiêu hóa và ức chế làm trống bàng quang và nhu động của đường tiêu hóa.

Trong não, noradrenaline được sản xuất trong các hạt nhân nhỏ nhưng có tác dụng mạnh mẽ đối với các vùng não khác. Điều quan trọng nhất của các hạt nhân là coeruleus locus, nằm ở cầu não. Bên ngoài não, norepinephrine được sử dụng như một chất dẫn truyền thần kinh bởi hạch giao cảm nằm gần tủy sống hoặc trong bụng, và nó cũng được tuyến thượng thận thải ra trực tiếp vào máu. Bất kể nó được giải phóng như thế nào và ở đâu, norepinephrine tác động lên các tế bào đích bằng cách liên kết và kích hoạt các thụ thể noradrenergic nằm trên bề mặt tế bào.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Noradrenalin **Norepinephrine** **(NE),** còn gọi là **noradrenaline** **(NA)** hoặc **noradrenalin,** đôi khi còn được gọi là **levarterenol** là một hóa chất hữu cơ trong họ catecholamine mà hoạt động trong não và cơ thể như
**Propylhexedrin**, thường có tên thương mại là **Benzedrex**, là một alkylamin hướng thần được sử dụng chủ yếu làm thuốc thông mũi. Chỉ định chính của thuốc là làm giảm nghẹt mũi do cảm lạnh,
**Amphetamin** (hay còn gọi là **hồng phiến**, viết tắt của alpha-methylphenethylamin, danh pháp theo tiếng Anh là **amphetamine**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương (TKTW) mạnh được sử dụng trong điều
**Pyridoxin** là một trong các hợp chất có thể gọi là vitamin B6, cùng với pyridoxal và pyridoxamin. Pyridoxin hỗ trợ sự cân bằng natri và kali cũng như xúc tiến sự sản xuất các
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
**Phenylalanin** (viết tắt là **Phe** hoặc **F**) là một α-amino acid với công thức hóa học C6H5CH2CH(NH2)COOH. Nó là một amino acid thiết yếu không phân cực do nhánh benzyl có tính kị nước.L-Phenylalanin (LPA)
**Adrenaline**, còn được gọi là **epinephrine**, là một loại hormone và thuốc có liên quan đến việc điều chỉnh các chức năng nội tạng (ví dụ: hô hấp). Adrenaline thường được cả tuyến thượng thận
Trong hóa hữu cơ, **lớp phenol**, đôi khi gọi là **lớp phenolic**, là một lớp các hợp chất hữu cơ bao gồm một nhóm hiđroxyl (-O H) gắn với một nhóm hyđrocacbon thơm. Đơn giản
**Methamphetamin** (tên đầy đủ **_n_-methylamphetamin**, thường gọi là **ma túy đá**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương nhóm amphetamin từng được sử dụng không phổ biến như một phương pháp điều
**Phản ứng chiến-hay-chạy** (cũng được gọi là **phản ứng tăng nhạy cảm quá độ** (**hyperarousal**), hoặc **phản ứng căng thẳng cấp tính**) là một phản ứng sinh lý xảy ra trong khi cơ thể cảm
**Methylhexanamine **(tên thương mại là Forthane, Geranamine) hoặc **methylhexamine**, thường được gọi là **1,3-dimethylamylamine** (1,3-DMAA) hoặc đơn giản là **dimethylamylamin** (DMAA), là một thuốc gây giao cảm gián tiếp do Eli Lilly và Công
**Pseudoephedrine** ( or ; **PSE**) là một loại thuốc tác động vào hệ thần kinh giao cảm, nằm trong lớp hóa học các chất thay thế phenethylamine và amphetamine. Nó có thể được sử dụng
**Mephentermine** là một chất kích thích tim. Nó trước đây được sử dụng trong thuốc hít thông mũi Wyamine và trước đó là một chất kích thích trong tâm thần học. Nó đã được sử
**Barbexaclone** (**Maliasin**) là một hợp chất muối của phenobarbital và levopropylhexedrine. Nó được giới thiệu vào năm 1983. Nó đã được báo cáo là có hiệu quả như phenobarbital nhưng dung nạp tốt hơn; tuy
**Metaraminol** (INN; tên thương mại **Aramine**, **Metaramin** và **Pressonex**), còn được gọi là **metaradrine**, một chất đồng phân lập thể của _meta_ -hydroxynorephedrine (3,-dihydroxyamphetamine), là một thuốc giảm đau giao cảm đặc biệt được sử
**Phenylpropanolamine** (**PPA**) là một tác nhân giao cảm được sử dụng như một chất ức chế thông mũi và thèm ăn. Nó thường được sử dụng trong kê đơn và các chế phẩm trị ho
**Phenethylamine** (**PEA**) là một hợp chất hữu cơ, alcaloid monoamin tự nhiên và amin, hoạt động như một chất kích thích hệ thần kinh trung ương ở người. Trong não, phenethylamine điều chỉnh sự dẫn
**Levoamphetamin** [note 1] là một hệ thống thần kinh trung ương (CNS) kích thích được biết đến để tăng sự tỉnh táo và tập trung gắn với giảm cảm giác ngon miệng và mệt mỏi.
**Phenylethanolamine** (đôi khi viết tắt là **PEOH**), hoặc **-hydroxyphenethylamine**, là một amin amin có cấu trúc tương tự như các phenethylamines khác cũng như các chất dẫn truyền thần kinh catecholamine dopamine, norepinephrine và epinephrine.
**Pentorex** (**Modatrop**), còn được gọi là **phenpentermine** hoặc **α,β-dimethylamphetamine**, là một loại thuốc kích thích liên quan đến phentermine được sử dụng như một thuốc gây tê để giảm cân. Nó cũng hoạt động như
**Fenozolone** **(ordinator)** được phát triển bởi Laboratoires Dausse trong những năm 1960 và là một psychostimulant liên quan đến pemoline.
**Flibanserin** là loại thuốc có tác dụng giúp phụ nữ tăng khoái cảm tình dục, cho nên dân gian ban đầu còn hay gọi là Viagra dành cho phụ nữ. ## Ảnh hưởng Khác với
thumb|[[Prostaglandin E1|PGE1 - Alprostadil]] thumb|[[Prostaglandin E2|PGE2 - Dinoprostone]] **Prostaglandin E** là một họ prostaglandin tự nhiên được dùng trong y học. Họ này gồm hai loại: Prostaglandin E1 hay còn gọi là Alprostadil, và Prostaglandin
**Tuần hoàn mạch vành** là tuần hoàn đưa máu tới tim, tạo điều kiện cho tim hoạt động. Máu của tim được nuôi dưỡng bởi mạch vành các động mạch vành chính nằm trên bề
Rối loạn tiền đình uống cà phê được không, hãy cùng tìm hiểu cùng chúng tôi nhé.Rối loạn tiền đình là một tình trạng y khoa liên quan đến hệ thống tiền đình, bộ phận