✨Nicator
Nicator là một chi chim trong họ Nicatoridae.
Các loài
- Nicator chloris
- Nicator gularis
- Nicator vireo
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Nicator_** là một chi chim trong họ Nicatoridae. ## Các loài * _Nicator chloris_ * _Nicator gularis_ * _Nicator vireo_
**_Nicator vireo_** là một loài chim trong họ Nicatoridae.
**_Nicator chloris_** là một loài chim trong họ Nicatoridae.
**_Nicator gularis_** là một loài chim trong họ Nicatoridae.
**_Dendryphantes nicator_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Dendryphantes_. _Dendryphantes nicator_ được Wanda Wesołowska & Antonius van Harten miêu tả năm 1994.
**Họ Chào mào** (danh pháp khoa học: **_Pycnonotidae_**) là một họ chứa các loài chim biết hót, có kích thước trung bình, thuộc bộ Sẻ, sinh sống chủ yếu tại châu Phi và vùng nhiệt
**Đế quốc Seleucid** (, _Basileía tōn Seleukidōn_) là một vương quốc thời Hy Lạp hóa được cai trị bởi gia tộc Seleukos từ năm 312 đến năm 63 TCN. Seleukos I Nikator đã thành lập
**_Vị vua huyền thoại_** (tên gốc tiếng Hindi: **चंद्रगुप्त मौर्य**, tiêu đề quốc tế: **_Chandragupta Maurya_**) là bộ phim sử thi Bollywood kể về vị hoàng đế vĩ đại nhất lịch sử Ấn Độ –
**_Hoàng đế Porus_** là một bộ phim truyền hình chính kịch lịch sử dựa trên _Battle of the Hydaspes_, nói về hành trình của chiến binh Porus vua của Vương quốc Paurava và Alexander Đại
**Ashoka đại đế** (tựa gốc: _Chakravartin Ashoka Samrat_) là một loạt phim xà phòng Ấn Độ năm 2015, được phát sóng trên Colors TV từ năm 2015 đến năm 2016. Bộ phim được tạo ra
**Phân thứ bộ Sẻ** (danh pháp khoa học: **_Passerida_**) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai phân thứ bộ nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn
**Trận Corupedium **(còn được gọi là **Corupedion** hoặc **Curupedion**) là tên của trận chiến cuối cùng giữa các Diadochi, những người thừa kế của Alexander Đại đế. Nó đã xảy ra vào năm 281 TCN,
**Ptolemaios VIII Euergetes II** (khoảng 182 TCN – 26 tháng 6,116 TCN), tên hiệu là **Physcon**, là quốc vương nhà Ptolemaios ở Ai Cập. Sự nghiệp rắc rối của ông bắt đầu năm 170 TCN,
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
**Demetrios II** (tiếng Hy Lạp: _Δημήτριος Β_ mất 125 TCN), được gọi là **Nicator** (tiếng Hy Lạp: "Νικάτωρ", nghĩa là "người chiến thắng") là con trai của Demetrios I Soter. Ông đã cai trị đế
**Cleopatra Thea** (tiếng Hy Lạp: Κλεοπάτρα Θεά, có nghĩa là "Cleopatra Nữ thần"; khoảng 164-121 TCN) tên họ là Euergetis (ví dụ: "Benefactress"), là nữ hoàng của vương quốc Hy Lạp hóa Đế chế Seleukos.
**Antiochos VIII Epiphanes / Callinicus / Philometor**, biệt danh là **Grypos** (mũi cong) là vua của đế chế Seleucid thời kì Hy Lạp hóa,ông là con trai của Demetrius II Nicator. Hoặc là ông hoặc
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
**Diodotos Tryphon** là vua của vương quốc Hy Lạp hóa,đế chế Seleukos.Với vai trò là một thống chế quân đội, ông đã thúc đẩy việc lập Antiochos VI Dionysos,người con trai nhỏ của Alexandros Balas,
**Seleukos V Philometor** (126 – 125 TCN), là vua của đế chế Seleukos thời kì Hy Lạp hóa. Ông là con trai cả của vua Demetrius II Nicator và Cleopatra Thea. Tên gọi Philometor có
**Antiochus IX Eusebes** vua của vương quốc Hy Lạp hóa Seleukos, là con trai của Antiochus VII Sidetes và Cleopatra Thea. Khi cha ông qua đời ở Parthia và chú ông Demetrius II Nicator quay
**Phraates II của Parthia**, con trai của Mithridates I của Parthia (171 - 128 TCN), người đã chinh phục Babylon. Ông cai trị Đế quốc Parthia từ năm 138 TCN đến năm 128 TCN. Ông
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**Demetrios I Soter** (tiếng Hy Lạp: _ Δημήτριος Α' Σωτήρ_; khoảng 187 TCN – 150 TCN), là một vị vua Hy Lạp hóa của vương quốc Seleukos. ## Những sự kiện trước khi lên ngôi
**Lớp thiết giáp hạm _König**_ là một lớp thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất; lớp bao gồm bốn chiếc _König_, _Grosser
**SMS _König**_ là chiếc dẫn đầu cho lớp thiết giáp hạm _König_ được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất. König (tiếng Đức, nghĩa là Quốc vương) được
**SMS _Lützow**_ là chiếc tàu chiến-tuần dương thứ hai thuộc lớp _Derfflinger_ của Hải quân Đế quốc Đức được chế tạo ngay trước khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất nổ ra. Được đặt hàng
Antiochia theo cách vẽ của [[Abraham Ortelius.]] **Antiochia bên sông Orontes** (, , hay ; _Anṭiokia_; , _antiyokhya_; ; _Antiok_; ; , _Anṭākiya_, phiên âm tiếng Việt: _Antiôkhia_, _Antiôkia_, _Antiốt_), còn được gọi **Antiochia xứ
**Đế quốc Maurya** là một thế lực hùng mạnh trên một diện tích rộng lớn vào thời Ấn Độ cổ đại, do **vương triều Maurya** cai trị từ năm 321 đến 185 TCN. Đế quốc
#đổi Nicator Thể loại:Bộ Sẻ Thể loại:Họ chim đơn chi
**Liên họ Lâm oanh** hay **liên họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Sylvioidea_**) là một nhánh chứa các loài chim dạng sẻ. Nó là một trong ít nhất là ba nhánh chính được biết đến
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
**Sợi bông** là một loại sợi xơ mềm, mịn, mọc trong quả bông, hoặc vỏ bọc, xung quanh hạt của cây bông thuộc giống _Gossypium_ trong họ cẩm quỳ Malvaceae. Sợi bông gần như là