✨Nhôm permanganat

Nhôm permanganat

Nhôm permanganat (tiếng Anh: aluminium permanganate, aluminum permanganate), là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Al(MnO4)3, là muối nhôm của ion permanganat.

Điều chế

Cho dung dịch nước của nhôm sulfat tác dụng với dung dịch nước của bari permanganat để loại bỏ kết tủa bari sulfat, chất còn lại sẽ được kết tinh. :3MnO4^-\ + 2Al^{3+} -> Al(MnO4)3 Ngoài ra, nó có thể thu được bằng cách cho nhôm hydroxide tác dụng với dung dịch nước của acid permanganic và loại bỏ nước. :HMnO4\ + Al(OH)3-> Al(MnO4)3\ + H2O

Tính chất

Vì nhôm permanganat chứa các ion permanganat nên nó là một chất oxy hóa khá mạnh. Không đun nóng với chất hữu cơ, vì nó có tính nổ cao. Ngoài ra, khi trộn với acid sulfuric đặc sẽ tạo ra tiếng nổ rất mạnh. Ngoài ra, tác dụng của nhôm hydroxide tạo ra kết tủa Al2(MnO4)3 màu xanh lục đậm.

Từ nhiệt độ , nhôm permanganat trở nên không ổn định.

Ứng dụng

Có thể dùng nhôm permanganat để điều chế bari permanganat hoặc dùng để thu muối permanganat của kim loại khác.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhôm permanganat** _(tiếng Anh: aluminium permanganate, aluminum permanganate)_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Al(MnO4)3**, là muối nhôm của ion permanganat. ## Điều chế Cho dung dịch nước của nhôm
Tập tin:Methyl group.png **Methyl** là một nhóm chức hữu cơ, phần còn lại của methan sau khi đã mất đi một nguyên tử hydro, công thức cấu tạo là –CH3, và nhiều khi được viết
**Calci pemanganat** là một chất oxy hóa và hợp chất hóa học với công thức hóa học là **Ca(MnO4)2**. Hợp chất này có thành phần gồm kim loại calci và hai ion pemanganat. Calci pemanganat
**Oxy** (tiếng Anh: _oxygen_ ; bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _oxygène_ ), hay **dưỡng khí**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **O** và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành
**Ceri** (tiếng Latinh: **Cerium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Ce** và số nguyên tử 58. Ceri không có vai trò sinh học nào đã biết. ## Lịch sử Ceri được Jöns
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Natri bisulfit**, **natri hydrosulfit** tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3. Natri bisulfit là chất phụ gia có số E là E222. Natri bisulfit có thể được điều chế bằng cách
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Mangan**, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Mn** và số nguyên tử là 25. Nó được tìm thấy ở dạng tự do trong tự nhiên (đôi khi kết hợp
**Acid hydrochloric**, hay còn gọi là **acid muriatic**, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công thức hóa học: ) trong nước. Ban đầu, acid này
**Bạc** hay **ngân** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Ag** (từ tiếng Latin: _Argentum_) và số hiệu nguyên tử bằng 47. Là một kim loại chuyển
**Ethylamin** hay **ethanamin** là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin có công thức phân tử là C2H7N. Công thức cấu tạo của ethylamin là CH3CH2NH2. ## Tính chất vật lý Ethylamin là chất
**Acid butyric** (từ tiếng Hy Lạp βούτυρος = _bơ_), còn được gọi theo tên hệ thống là **acid butanoic**, là một acid carboxylic với công thức cấu tạo CH3CH2CH2-COOH. Nó được tìm thấy trong bơ
**Bari manganat** là một hợp chất vô cơ với công thức **BaMnO4**. Nó được sử dụng như một chất oxy hóa trong hóa học hữu cơ. Nó thuộc về một loại hợp chất gọi là
**Methcathinone** **(α-metylamino- propiophenone** hoặc **ephedrone)** (đôi khi được gọi là **"mèo"** hay **"Jeff"** hoặc **"vuốt mèo"** hay **"M-Cat"** hoặc **"intash"**) là một chất kích thích