Acid butyric (từ tiếng Hy Lạp βούτυρος = bơ), còn được gọi theo tên hệ thống là acid butanoic, là một acid carboxylic với công thức cấu tạo CH3CH2CH2-COOH. Nó được tìm thấy trong bơ ôi, pho mát parmesan, các chất nôn mửa, mùi cơ thể và có mùi khó chịu cũng như vị chua hăng, nhưng có dư vị hơi ngọt (tương tự như ether). Acid butyric có thể được nhiều loài động vật có vú với khả năng phát hiện mùi tốt như chó, phát hiện ở ngưỡng 10 ppb, trong khi người có thể phát hiện ra nó nếu nồng độ là trên 10 ppm.
Tính chất
Acid butyric là một acid béo tồn tại ở dạng este trong mỡ động vật và dầu thực vật. Glyceride của acid butyric chiếm 3-4% trọng lượng bơ. Khi bơ bị ôi, acid butyric được giải phóng ra khỏi glyceride do thủy phân tạo ra mùi khó chịu của sản phẩm. Nó là thành viên quan trọng của phân nhóm acid béo gọi là các acid béo mạch ngắn. Acid butyric là một acid yếu với pKa bằng 4,82, tương tự như acid acetic với pKa bằng 4,76. Độ mạnh tương tự nhau của các acid này được tạo ra nhờ cấu trúc kết thúc chung của chúng -CH2COOH. Acid butyric có tỷ trọng riêng 0,096 g/cm³ và phân tử lượng 88,1051; vì thế 1 lít acid butyric tinh khiết chứa khoảng 10,8961 mol.
Acid butyric là chất lỏng không màu dạng dầu, đóng băng ở -8 °C; sôi ở 164 °C. Nó dễ dàng hòa tan trong nước, ethanol, ether nhưng bị lắng xuống nếu dung dịch của nó có bổ sung calci chloride. kali dichromat và acid sulfuric oxy hóa nó thành carbon dioxide và acid acetic, trong khi kali permanganat oxy hóa nó thành dioxide carbon. Muối Ca(C4H7O2)2•H2O, là hóa chất ít hòa tan trong nước nóng hơn so với nước lạnh.
Acid clohydric có đồng phân cấu trúc gọi là acid isobutyric (acid 2-metylpropanoic).
Sản xuất
Acid butyric hay sự lên men của nó được tìm thấy dưới dạng hexyl ester (hexyl butanoat) trong tinh dầu của Heracleum giganteum (một loài độc hoạt) và dạng octyl ester (octyl butanoat) trong củ cải vàng (Pastinaca sativa); nó cũng được nhận thấy trong các chất lỏng của thịt và trong mồ hôi.
Nó được sản xuất trong công nghiệp bằng lên men đường hay tinh bột, làm xảy ra bằng cách bổ sung pho mát đang thối rữa, với calci carbonat thêm vào để trung hòa các acid hình thành trong quá trình sản xuất. Sự lên men butyric hóa của tinh bột được hỗ trợ bằng cách bổ sung trực tiếp loài vi khuẩn Bacillus subtilis. Các muối và ester của acid butyric gọi là butanoat.
Lên men butanoat
Butanoat được sản xuất như là sản phẩm cuối trong quá trình lên men được thực hiện chỉ duy nhất bằng các vi khuẩn kỵ khí cưỡng bức. "Trà" kombucha lên men có chứa acid butyric như là kết quả của sự lên men. Kiểu lên men này được Louis Pasteur phát hiện năm 1861. Các chủng vi khuẩn gây lên men sinh ra butanoat là:
- Clostridium acetobutylicum
- Clostridium butyricum
- Clostridium kluyveri
- Clostridium pasteurianum
- Fusobacterium nucleatum
- Butyrivibrio fibrisolvens
- Eubacterium limosum
Cách thức lên men này bắt đầu bằng thủy phân glucose với việc chia cắt glucose thành 2 phân tử pyruvat, như xảy ra ở phần lớn các sinh vật. Pyruvat sau đó bị oxy hóa thành Acetyl-CoA sử dụng cơ chế duy nhất có sự tham gia của hệ thống enzym gọi là pyruvat-ferredoxin oxidoreductase. Hai phân tử carbon dioxide (CO2) và hai phân tử hydro (H2) được tạo thành như là phế phẩm từ quá trình này. Sau đó:
ATP được sinh ra, như có thể thấy, trong bước cuối cùng của sự lên men. Ba phân tử ATP được sinh ra từ mỗi phân tử glucoza, một năng suất tương đối cao. Phương trình cân bằng cho quá trình lên men này là:
C6H12O6 → C4H8O2 + 2CO2 + 2H2
Lên men aceton và butanol
Một vài loài vi khuẩn tạo thành aceton và butanol theo kiểu khác, với khởi đầu là lên men butyrat. Một số loài là:
- Clostridium acetobutylicum: loài vi khuẩn sản xuất aceton và butanol tốt nhất, được sử dụng trong công nghiệp
- Clostridium beijerinckii
- Clostridium tetanomorphum
- Clostridium aurantibutyricum
Các loài vi khuẩn này bắt đầu bằng lên men butanoat như nói trên đây, nhưng khi pH thấp hơn 5, chúng chuyển sang sản xuất butanol và aceton nhằn ngăn chặn sự hạ thấp pH tiếp theo. Hai phân tử butanol được tạo ra đối với mỗi phân tử aceton.
Sự thay đổi phương thức diễn ra sau sự hình thành acetoacetyl CoA. Trung gian này sau đó chọn một trong hai kiểu cách có thể:
- Acetoacetyl CoA → acetoacetat → aceton
- Acetoacetyl CoA → butyryl CoA → butanal → butanol.
Vai trò sinh học
Các loại chất sợi, xơ dễ lên men như cám yến mạch, pectin và đậu guar được các vi khuẩn đường ruột chuyển hóa thành các acid béo mạch ngắn, trong đó có butyrat.
Butanoat có các hiệu ứng đa dạng và dường như ngược đời đối với sự tăng trưởng, phân hóa và chết tự nhiên của các tế bào và nó có thể là hỗ trợ-khối u hoặc chống-khối u, phụ thuộc vào các yếu tố như mức độ phơi nhiễm, khả năng có sẵn của các chất nền trao đổi chất khác cũng như môi trường nội bào. Butanoat được một số người cho là có khả năng bảo vệ chống ung thư ruột kết. Tuy nhiên, không phải mọi nghiên cứu đều hỗ trợ cho tác dụng hóa liệu phòng ngừa này, và sự thiếu thống nhất (cụ thể là giữa các nghiên cứu in vivo và in vitro) về tác dụng của butyrat đối với ung thư ruột kết được gọi là "nghịch lý butyrat". Có nhiều nguyên nhân cho tác dụng rất khác biệt này, trong đó bao gồm các khác biệt giữa các môi trường in vitro và in vivo, thời lượng chỉ định butanoat, khối lượng chỉ định, nguồn (thường là các xơ dinh dưỡng) như là các yếu tố gây bối rối tiềm năng, cũng như tương tác với các chất béo dinh dưỡng. Tổng thể, các nghiên cứu gợi ý rằng các lợi ích hóa liệu phòng ngừa của butanoat phụ thuộc một phần vào khối lượng, thời gian phơi nhiễm đối với tiến trình sinh khối u, và kiểu của chất béo trong khẩu phần dinh dưỡng. Các khẩu phần ăn ít carbohydrat như khẩu phần Atkins làm giảm lượng butanoat sinh ra trong ruột kết.
Acid butyric cũng gắn liền với khả năng ngăn chặn, ức chế chức năng của các enzym histon deacetylase, vì thế làm tăng trạng thái acetyl hóa của các histon trong tế bào. Các histon acetyl hóa có ái lực thấp đối với DNA so với các histon không acetyl hóa, do sự trung hòa về điện tích tĩnh điện. Nói chung, người ta cho rằng các tác nhân sao chép sẽ không thể tiếp cận các khu vực trong đó các histon liên kết chặt chẽ với DNA (nghĩa là không acetyl hóa, như heterochromatin). Vì vậy, người ta cho rằng acid butyric làm tăng độ hoạt động sao chép như là các tác nhân hoạt hóa, mà thông thường bị điều chỉnh giảm/chặn lại do hoạt động của enzym histon deacetylase.
Sử dụng
Acid butyric được sử dụng trong điều chế các loại ester butanoat khác nhau. Các ester phân tử lượng thấp của acid butyric, chẳng hạn như methyl butanoat, chủ yếu có mùi vị thơm dễ chịu. Do vậy, chúng được sử dụng như là phụ gia cho thực phẩm và nước hoa. Chúng cũng được dùng trong các phòng thí nghiệm về hóa hữu cơ, để minh họa trong giảng dạy về phản ứng ester hóa Fisher.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acid butyric** (từ tiếng Hy Lạp βούτυρος = _bơ_), còn được gọi theo tên hệ thống là **acid butanoic**, là một acid carboxylic với công thức cấu tạo CH3CH2CH2-COOH. Nó được tìm thấy trong bơ
thumb|[[Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với acid hydrochloric, một acid điển hình.|228x228px]] **Acid** (bắt nguồn từ ), thường được phiên âm là **axít**, Thể loại acid đầu tiên là chất cho
Thành phần hóa học của dây thìa canh:Thành phần hóa học có hoạt tính sinh học chính của dây thìa canh là acidgymnemic, một hoạt chất thuộc nhóm saponin triterpenoid. Ngoài ra, cây còn chứa
MÔ TẢ SẢN PHẨMNước Tẩy Trang Innisfree Derma Formula Micellar Cleansing WaterOnly : k / 250mlFresh: dành cho da dầu, da hỗn hợpMoist: dành cho da thường, da khôÁp dụng công nghệ micellar, làm sạch
MÔ TẢ SẢN PHẨMTẩy trang innisfree derma formula micellar cleansing waterXuất xứ: Innisfree Hàn QuốcInnisfree derma formula micellar cleansing water là sản phẩm nước tẩy trang từ hãng mỹ phẩm nổi tiếng Hàn Quốc Innisfree,
ENEMA – 1001 LỢI ÍCH KHÔNG CHÊ VÀO ĐÂU ĐƯỢC!Với những ai quan tâm đến các phương pháp chăm sóc sức khỏe tự nhiên, chắc hẳn không còn xa lạ với phương pháp thụt rửa
Cấu trúc chung của một phân tử amino acid, với nhóm amin ở bên trái và nhóm acid carboxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng amino acid cụ thể. **Amino acid**, còn được
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Wine_grape_diagram_en.svg|phải|nhỏ|350x350px|Axit malic và tartaric là những axit chính trong nho làm rượu. **Axit trong rượu vang** là một thành phần quan trọng trong cả quá trình sản xuất rượu vang và thành phẩm của
1THÀNH PHẦNMỗi 5 mL: Mg glutamate hydrobromide 100 mg, γ-amino-butyric acid (GABA) 100 mg, γ-amino-β-hydroxy-butyric acid (GABOB) 50 mg, vitamin B6 50 mg.2CÔNG DỤNGHỗ trợ rất tốt cho người suy nhược thần kinh chức năng:
**Glucose** còn gọi là **đường glucô**, **đường glu** là một loại monosaccharide với công thức phân tử C6H12O6 và phổ biến nhất. Glucose chủ yếu được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các
Kem dưỡng trị nhăn Kracie Hadabisei, trị nhăn hiệu quả, nhanh chóng.Nếu bạn là người bận rộn, thường xuyên phải thức khuya, bạn là người hay lo lắng, suy nghĩ nhiều khiến cho da bạn
Kem dưỡng trị nhăn Kracie Hadabisei, trị nhăn hiệu quả, nhanh chóng.Nếu bạn là người bận rộn, thường xuyên phải thức khuya, bạn là người hay lo lắng, suy nghĩ nhiều khiến cho da bạn
**Thức ăn bổ sung** (Tiếng Anh: _feed additive_) là một chất hoặc hợp chất hữu cơ ở dạng tự nhiên hay tổng hợp dùng để bổ sung lượng nhỏ một số chất như khoáng, vitamin,
CỐM TIÊU HÓA BIOVITALGIÚP BỔ SUNG MEN TIÊU HÓA CHO ĐƯỜNG RUỘT KHỎE MẠNHCông dụng của Cốm vi sinhBiovital?Cốm vi sinh Biovital là giải pháp tối ưu cho hệ tiêu hóa của trẻ, mang lại
Ăn Ngủ Ngon Fusibaby Giúp Trẻ Ăn Ngủ Ngon Tăng Cường Sức Khỏe- Hỗ Trợ Tăng Cường Tiêu Hóa Rất Tốt SHOP NPP NUSKIN VN Chuyên cung cấp các sàn phẩm đông trùng, chân đế,
CỐM TIÊU HÓA BIOVITALGIÚP BỔ SUNG MEN TIÊU HÓA CHO ĐƯỜNG RUỘT KHỎE MẠNHCông dụng của Cốm vi sinhBiovital?Cốm vi sinh Biovital là giải pháp tối ưu cho hệ tiêu hóa của trẻ, mang lại
CỐM TIÊU HÓA BIOVITALGIÚP BỔ SUNG MEN TIÊU HÓA CHO ĐƯỜNG RUỘT KHỎE MẠNHCông dụng của Cốm vi sinh Biovital?Cốm vi sinh Biovital là giải pháp tối ưu cho hệ tiêu hóa của trẻ, mang
CỐM TIÊU HÓA BIOVITALGIÚP BỔ SUNG MEN TIÊU HÓA CHO ĐƯỜNG RUỘT KHỎE MẠNHCông dụng của Cốm vi sinhBiovital?Cốm vi sinh Biovital là giải pháp tối ưu cho hệ tiêu hóa của trẻ, mang lại
1. Sữa NUTRICARE GASTRO – Dinh dưỡng đặc chế cho bệnh nhân VIÊM DẠ DÀY, RỐI LOẠN TIÊU HÓASữa Nutricare Gastro – Thực phẩm dinh dưỡng y học được tin dùng trên khắp cả nước.
THÀNH PHẦN: Glycerine, đường Maltodextrin, Gamma Amino Butyric Acid, Citric Acid, hương hoa quả tự nhiên, L-arginine, L-glutamine, chiết xuất rễ cây Maca, Phosphatidyl Choline, Silica, Succalose, Resveratrol...Hướng dẫn sử dụng:– Một tuần dùng 3
1/ Sản phẩm trẻ hóa là gì?*- Sản phẩm trẻ hóa Enjuvenate là một thức uống đặc biệt với đặc tính chống lão hóa, thúc đẩy sự tăng trưởng của tế bào và hoạt động
|- | colspan="2" style="text-align:center" | 121x121px
Công thức xương của n-butanol với tất cả hydrogen rõ ràng được thêm vào
|- ! scope="row" |Tên hệ thống | Butan-1-ol |- ! scope="row" |Tên khác | Butalcohol
FONS NEURO– Sản phẩm tăng cường tuần hoàn máu não1/ THÀNH PHẦNTrong 1 viên nang cứng có chứa:Ginkgo biloba extract: còn được gọi là bạch quả, là thảo dược thiên nhiên, mang lại nhiều lợi
THÀNH PHẦN:Inulin cô đặc (từ củ Cúc vu Nhật Bản), Glycerin Fatty Acid Esters, Vitamin CCủ Cúc vu được biết đến là thảo dược quý có nhiều công dụng cải thiện sức khỏe và dồi
SKU: 4987535120110 Thương hiệu Yuskin đến từ Nhật Bản ☆☆☆Công dụng nổi trội: - Chống nắng cho môi với chỉ số SPF>50 - Là dòng son dưỡng môi với nhiều công dụng: giảm thiểu nẻ,
Tinh chất trắng da, chống nhăn Airfrais Brightening Lifting Serum - NewLand Với thành phần chiết xuất từ nguồn nhiên liệu tươi mới hoàn toàn từ thiên nhiên chứa các thành phần chống oxy hóa
CÔNG DỤNG Men vi sinh NANO LABRE giúp: - Cung cấp lợi khuẩn đường ruột hấp thu trên 92%, tan trong ruột. - Giảm tổn thương gan. - Ức chế sự sinh trưởng của các
nhỏ|Quá trình lên men đang diễn ra: bong bóng [[carbon dioxide tạo thành một lớp bọt ở bề mặt hỗn hợp lên men..]] **Lên men** là quá trình trao đổi chất tạo ra thay đổi
phải|nhỏ| Một [[Tập đoàn (sinh học)|tập đoàn sinh học của vi khuẩn _Escherichia coli_ được chụp hình phóng đại 10.000 lần.]] **Vi sinh vật** (, hay _microbe_) là một sinh vật có kích thước siêu
Dầu dừa KOKOFI được chiết xuất bởi enzyme kết hợp với lên men tự nhiên không qua tinh luyện. Giữ nguyên thành phần dinh dưỡng và các acid béo trung bình có trong dừa. KOKOFI
**Dây thìa canh**, **dây muôi** hay **lõa ti rừng** (danh pháp hai phần: **_Gymnema sylvestre_**) là một loài cây thân thảo thuộc chi Lõa ti (_Gymnema_) họ Apocynaceae, bản địa của rừng nhiệt đới miền
**Butan** () là một hợp chất hữu cơ với công thức C4H10. Đây là một alkan với bốn nguyên tử carbon. Butan là một chất khí ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển.
**Ethyl butyrat** là một este với công thức hóa học **C6H12O2** với một oxy có liên kết đôi, mật độ 879 kg/m³, khối lượng phân tử 116,16008 g/mol và nhiệt độ sôi 121 °C, nhiệt
**Butyraldehyde**, còn được gọi là **butanal**, là một hợp chất hữu cơ có công thức là CH3(CH2)2CHO. Hợp chất này là dẫn xuất aldehyde của butan. Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy,
**Auxin** là hormone kích thích sự phát triển của thực vật. ## Lịch sử Năm 1880, Darwin đã phát hiện rằng bao lá mầm của cây họ lúa rất nhạy cảm với ánh sáng. Nếu
Sau đây là danh sách các chất dinh dưỡng đa lượng, xếp theo 2 nhóm: có cung cấp năng lượng, hỗ trợ cho sự chuyển hóa. ## Chất dinh dưỡng đa lượng có cung cấp
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Common_lipids_lmaps.png|phải|nhỏ|450x450px|Cấu trúc của một số lipid phổ biến. Trên cùng là [[cholesterol và axit oleic. Cấu trúc ở giữa là một triglyceride bao gồm các chuỗi oleoyl, stearoyl và palmitoyl gắn vào xương sống
**Mùi cơ thể** có mặt ở tất cả các loài động vật, bao gồm cả con người, và cường độ của nó có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố (mô hình hành vi,
thumb|Xác định [[Vi khuẩn hiếu khí và yếm khí bằng cách cấy trong ống nghiệm chứa nước thioglycollate:
1: _Hiếu khí bắt buộc_ cần oxy vì không thể lên men hoặc hô hấp kỵ
**Louis Pasteur** (, ; có tên phiên âm là **Lu-i Pa-xtơ**) sinh ngày 27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895) là một nhà sinh học, nhà vi sinh vật học, nhà
**Tiêu hóa** là sự phân hủy phân tử thức ăn không hòa tan lớn thành phân tử thức ăn tan trong nước nhỏ để có thể được hấp thu vào huyết tương. Trong cơ quan