✨Người Nivkh

Người Nivkh

Người Nivkh (cũng viết là Nivkhi, hay Gilyak; dân tộc học: Нивхгу Nʼivxgu (Amur) hay Ниғвңгун Nʼiɣvŋgun (E. Sakhalin) 'dân tộc') là một nhóm sắc tộc bản địa sinh sống ở nửa phía bắc của đảo Sakhalin và hạ lưu của sông Hắc Long Giang và duyên hải lục địa Nga gần hòn đảo này và trong lịch sử thuộc Mãn Châu.

Về truyền thống, người Nivkh làm nghề đánh bắt cá, thợ săn, chăn nuôi chó. Họ là cư dân bán du mục, sinh sống gần bờ biển vào mùa hè và mùa đông vào đất liền dọc theo suối và sông để bắt cá hồi. thumbnail|left|Các khu định cư với dân số Nivkh theo Điều tra dân số Nga năm 2002 (không bao gồm [[Khabarovsk, Poronaysk và Yuzhno-Sakhalinsk).]]

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Người Nivkh** (cũng viết là **Nivkhi**, hay **Gilyak**; dân tộc học: Нивхгу _Nʼivxgu_ (Amur) hay Ниғвңгун _Nʼiɣvŋgun_ (E. Sakhalin) 'dân tộc') là một nhóm sắc tộc bản địa sinh sống ở nửa phía bắc của
**Orok** (_Ороки_ trong tiếng Nga; tên tự gọi: _ульта_, ulta, ulcha) hay **Ngạc La Khắc** (鄂羅克) là một dân tộc sinh sống chủ ở tỉnh Sakhalin tại Nga. Tiếng Orok thuộc nhóm Miền Nam của
**Người Koryak** (hay Koriak) là một tộc người bản địa của vùng Viễn Đông Nga, sinh sống ở phía bắc bán đảo Kamchatka thuộc Kamchatka Krai và vùng ven biển Bering. Các biên giới văn
**Negidal** (_негидальцы_ trong Tiếng Nga; tên tự gọi: _элькан бэйэнин_, hay elkan bayenin nghĩa là "người bản xứ." Tên Negidal là một từ Nga hóa của thuật ngữ tiếng Evenk là "ngegida", nghĩa là "người
và là tên cho nhóm dân tộc bản địa ở Nhật Bản. Thuật ngữ xuất phát từ cuối thế kỷ 19 để phân biệt với cư dân ở nội địa (Nhật Bản) với các nhóm
**Ulch** (, xưa: ольчи; tên tự gọi: , nani) là một dân tộc bản địa tại Viễn Đông Nga, họ sử dụng một ngôn ngữ ngôn ngữ Tungus, tiếng Ulch. Tên 90% người Ulchi sống
**Tiếng Nivkh** hoặc **tiếng Gilyak** (tự gọi: Нивхгу диф _Nivxgu dif_) là một ngôn ngữ được sử dụng tại Priamurye (Ngoại Mãn Châu), ở lưu vực sông Amgun (một phụ lưu của sông Amur), vài
**Người Nanai** (tên tự gọi нани/Nani nghĩa là người bản địa; tên tự gọi **Hách Triết** nghĩa là người phương Đông; tiếng Nga: нанайцы, "nanaitsy"; tiếng Trung: 赫哲族, "Hèzhézú"; Hán-Việt: Hách Triết tộc, trước đây
nhỏ|Một người đàn ông Tungus ở Vorogovo, [[Xibia|Siberia, Nga năm 1914.]] **Các dân tộc Tungus** hay **Thông Cổ Tư** (tiếng Hán: 通古斯) là một nhóm khoảng 12 dân tộc sinh sống tại vùng đông bắc
**Sakhalin** (, ) là một hòn đảo lớn ở phía bắc Thái Bình Dương, nằm giữa 45°50' và 54°24' vĩ Bắc. Hòn đảo là một phần của nước Nga, và cũng là hòn đảo lớn
**Sông Amur** hay **Hắc Long Giang** (tiếng Nga: Амур; tiếng Trung giản thể: 黑龙江, phồn thể: 黑龍江. bính âm: Hēilóng Jiāng), tức "Hắc Long Giang" hay là "sông Rồng đen"; tiếng Mông Cổ: Хара-Мурэн, _Khara-Muren_
nhỏ|[[Vùng liên bang Viễn Đông|Quận Viễn Đông Liên bang (màu đỏ)|thế=|300x300px]] **Viễn Đông Nga** (; ) hay **Transbaikalia** là một thuật ngữ chỉ những vùng của Nga ở Viễn Đông, ví dụ, những vùng cực
**Vùng Khabarovsk** () là một chủ thể liên bang của Nga (một krai), nằm ở Viễn Đông Nga. Vùng Khabarovsk bao gồm đồng bằng hạ lưu sông Amur, cũng như các khu vực đồi núi
**Quần đảo Shantar** () là một nhóm gồm 15 hòn đảo nằm ở ngoài khơi gần bờ biển tây bắc của biển Okhotsk, phía đông của vịnh Uda và phía bắc của vịnh Academy. Hầu
**Mãn Châu** là một tên gọi ngoại lai cho một số vùng đất lịch sử và địa lý lớn của Trung Quốc và Nga chồng lấn lên nhau ở Đông Bắc Á. Tùy thuộc vào
nhỏ|Sách _Mitologia Comparata (Thần thoại đối chiếu)_ năm 1887 bằng [[tiếng Ý]] **Thần thoại học** (tiếng Hy Lạp: _μυθολογία_ ghép từ _μῦθος_ - "thần thoại" hay "truyền thuyết" và _λόγος_ - "lời nói", "câu chuyện",
, tên trước đây **Ezo**, **Yezo**, **Yeso**, **Yesso** là đảo lớn thứ hai của Nhật Bản. Về mặt hành chính, Hokkaido đóng vai trò như một vùng địa phương kiêm tỉnh đạo lớn nhất Nhật
****, sự kiện diễn ra năm 1274 và năm 1281, bao gồm những nỗ lực quân sự quy mô lớn do Hốt Tất Liệt của Đế quốc Mông Cổ tiến hành nhằm chinh phục quần
nhỏ|296x296px|Tranh vẽ minh hoạ Tục Thờ gấu của người Ainu **Tục thờ gấu** (còn được gọi là **_sùng bái gấu_**, tiếng Anh: **_bear workship_ hoặc _arctolatry_**) là tập tục tôn giáo thờ gấu được tìm
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
Trong cấu trúc ngôn ngữ, **chủ ngữ-tân ngữ-động từ** (cấu trúc "subject-object-verb" SOV) là một cấu trúc câu trong đó chủ ngữ, tân ngữ và động từ của câu luôn luôn xuất hiện theo thứ
**Chó Sakhalin Husky**, còn được gọi là **Chó Karafuto-Ken** (樺太犬), là một giống chó được sử dụng làm chó kéo xe. ## Lịch sử Karafuto-ken có thể được viết tắt là Karafuto, tên tiếng Nhật