✨Ngôn ngữ thiêng liêng

Ngôn ngữ thiêng liêng

Ngôn ngữ thiêng liêng, thánh ngữ hoặc ngôn ngữ phụng vụ là ngôn ngữ được trau chuốt và sử dụng chủ yếu trong bối cảnh tôn giáo và vì những lý do liên quan tới tôn giáo, bởi những người mà trong thường ngày nói một ngôn ngữ khác. Những ngôn ngữ này đóng một vai trò lịch sử quan trọng đối với cộng đồng tôn giáo tương ứng, duy trì tính liên tục độc lập với truyền thống tôn giáo được kết nối với chúng và dần dần tách biệt với ngôn ngữ hàng ngày. Một ngôn ngữ phụng vụ được sử dụng rộng rãi là tiếng Latinh trong Giáo hội Công giáo. Thuật ngữ phụng vụ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: λειτουργια leitourgia nghĩa chữ là việc công, được ghép từ λαος laos là nhân dân và εργον érgon là phục vụ.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ngôn ngữ thiêng liêng**, **thánh ngữ** hoặc **ngôn ngữ phụng vụ** là ngôn ngữ được trau chuốt và sử dụng chủ yếu trong bối cảnh tôn giáo và vì những lý do liên quan tới
**Tiếng To** là một ngôn ngữ Mbum chưa được phân loại của miền bắc Cameroon và Cộng hòa Trung Phi. Nó chỉ được sử dụng như một ngôn ngữ thứ hai, đóng vai trò là
**Tiếng Armenia cổ điển** (, trong cách phát âm tiếng Armenia Đông: **Grabar**, tiếng Armenia Tây: **Krapar**; nghĩa là "[ngôn ngữ] văn học"; còn được gọi là **tiếng Armenia cổ** hoặc **tiếng Armenia thiêng liêng**)
**Tiếng Sumer** ( ) là ngôn ngữ được nói tại miền nam Lưỡng Hà (Iraq ngày nay) ít nhất là từ thiên niên kỷ thứ 4 trước Công nguyên. Thiên niên kỷ thứ 3 TCN
**Medefaidrin**, **Medefidrin**, hay _Obɛri Ɔkaimɛ_, là một ngôn ngữ nhân tạo và chữ viết được tạo ra bởi một giáo đoàn người Ibibio vào những năm 1930 ở Nigeria để làm như một ngôn ngữ
nhỏ|Sơ đồ cấp bậc tiến hóa trong Ngũ Chi Đại Đạo|405x405px **Ngũ chi Đại Đạo** có nghĩa là _"Năm nhánh của nền Đại Đạo"_. Theo giáo lý đạo Cao Đài, đó là _Nhân đạo, Thần
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
**Núi Trường Bạch**, còn gọi là **núi Bạch Đầu**, **núi Paektu**, là một ngọn núi dạng núi lửa nằm trên biên giới giữa Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Trung Quốc. Với
nhỏ|phải|[[Hoa hồng đỏ|Bông hồng đỏ thắm tượng trưng cho tình yêu nồng nàn, cháy bỏng, lời tỏ tình lãng mạn. Từ những năm 1880, hoa hồng đỏ đã trở thành biểu tượng của chủ nghĩa
nhỏ|phải|Cuộn giấy cói có chép về Sách Abraham nhỏ|phải|Các ký tự chi tiết trong sách Abraham **Sách Abraham** (_Book of Abraham_) là văn bản tôn giáo của giáo phái Mặc Môn giáo gồm một tập
**Đế quốc Akkad** (Tiếng Akkad: 𒆳𒌵𒆠 ; Tiếng Sumer: 𒀀𒂵𒉈𒆠 , Nghĩa đen: "vùng đất của người Akkad"; Tiếng Hebrew: אַכַּד _Akkad_) là đế quốc cổ đại đầu tiên nói tiếng
**Tiếng Kurmanji** (, có nghĩa là **_ngôn ngữ Kurd_**), cũng được gọi là **tiếng Kurd Bắc**, là phương ngữ miền bắc của tiếng Kurd, được sử dụng chủ yếu ở đông nam Thổ Nhĩ Kỳ,
nhỏ|phải|Một buổi cầu nguyện ở Mexico trong đó có biểu hiện ân tứ nói tiếng lạ **Nói tiếng lạ** (tiếng Anh: _Speaking in tongues_ hay _Glossolalia_) là một hoạt động hoặc thực hành trong đó
Trên ngọn núi cao lặng lẽ, ẩn mình giữa mây ngàn và tiếng gió vi vu, một ngôi chùa cổ kính hiện ra như một nét chấm thiêng liêng giữa đại ngàn. Chùa Hang, một
**Myanmar** (), tên chính thức là **Cộng hòa Liên bang Myanmar**, còn gọi là **Miến Điện** (tên chính thức cho đến năm 1989), là một quốc gia tại Đông Nam Á. Myanmar có biên giới
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
nhỏ|Al-Battani là một nhà thiên văn Ả Rập, nhà chiêm tinh học và nhà toán học. **Ả Rập học (tiếng Anh: Arab studies** hay **Arabic studies)** là một môn khoa học hàn lâm tập trung
Đền Taj Mahal **Nền văn minh Ấn Độ** là một nền văn minh nổi tiếng và thuộc về những nền văn minh cổ nhất thế giới. Nền văn minh Ấn Độ thời cổ đại bao
**Chữ Java**, thường được gọi là _Aksara Jawa_ () và _Hanacaraka_ (), chính thức được gọi là _Déntawyanjana_ () và _Carakan_ (), là một abugida được người Java phát triển để viết một số ngôn
thumb|upright=1.3|The Wheel of [[Fortuna|Fortune từ _Carmina Burana_]] **Carmina Burana** (/ k ɑr m ɨ n ə b ʊ r ɑ ː n ə /), Latin cho "bài hát từ Beuern" (viết tắt: Benediktbeuern), là tên
nhỏ|phải|Tượng thiên thần Moroni ở Úc **Thiên thần Moroni** (phát âm như là _Mô-Rô-Ni_) là một vị thiên thần trong Mặc Môn giáo mà Joseph Smith là người sáng lập phong trào Thánh hữu Ngày
**Nazareth** (; , _Natzrat_ hoặc _Natzeret_; _an-Nāṣira_ or _an-Naseriyye_) là thủ phủ và thành phố lớn nhất vùng phía bắc Israel, được gọi là thủ đô Ả Rập của Israel vì dân số phần lớn
**Sharia** (; ), là luật tôn giáo hình thành ra một phần của truyền thống Hồi giáo. Nó có nguồn gốc từ các giới luật tôn giáo của Hồi giáo, đặc biệt là Kinh Qur'an
**Himalaya** hay **Hy Mã Lạp Sơn** là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Mở rộng ra, đó cũng là tên của một hệ
phải|Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến nhỏ|phải|Một thần xã nhỏ **Thần đạo** (tiếng Nhật: 神道 _Shintō_) là tín ngưỡng tôn giáo truyền thống chủ yếu của người Nhật Bản. ## Tín
**Nhà Sassan**, còn gọi là **Sassanian**, **Sasanid**, **Sassanid**, (tiếng Ba Tư: ساسانیان) hay **Tân Đế quốc Ba Tư**, là triều đại Hỏa giáo cuối cùng của Đế quốc Ba Tư trước sự nổi lên của
nhỏ|_[[Bảy Mối Tội Đầu và Tứ Chung_, tranh của Hieronymus Bosch]] nhỏ|_Chúa Thánh Thần và Bảy Mối Tội Đầu_, bức vẽ trong một trang bản thảo W.171 tại [[Bảo tàng Mỹ thuật Walters (thế kỷ
nhỏ|[[Thomas Aquinas, nhà triết học kinh viện thời Trung Cổ, người phục hồi khái niệm luật tự nhiên từ thời Hy Lạp Cổ Đại và phát triển nó .]] **Luật tự nhiên** hay **luật của
nhỏ|Con đường Khổ nạn, chặng Khổ lộ thứ năm. **_Via Dolorosa_** (chữ Hi Lạp: Οδός του Μαρτυρίου, chữ Hebrew: ויה דולורוזה, chữ Ả Rập: طريق الآلام _tariq al-alam_, nghĩa gốc: “Con đường Khổ nạn”, “Con
**Ba Vì** là một dãy núi đất và đá vôi nhỏ, trải dài trên các huyện Ba Vì, Thạch Thất của Hà Nội và thành phố Hòa Bình của tỉnh Hòa Bình. Đỉnh núi Ba
Ở bất kì xã hội nào, một điều **cấm kỵ** (Hán Việt: 禁忌; ) là những điều bị cấm hoàn toàn hoặc bị ngăn cấm mạnh mẽ (thường là những phát ngôn và hành vi)
**Giáo hội** là cụm từ Hán-Việt trong tiếng Việt để chỉ về (một, một số hoặc tất cả) tổ chức của những tập hợp, cộng đoàn người có cùng niềm tin tôn giáo căn bản
**Vụ hạ giàn khoan _Hải Dương-981**_ (HD-981) là sự kiện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đưa giàn khoan Hải Dương 981 (HD-981) vào khu vực Biển Đông gần quần đảo Hoàng Sa vào ngày
nhỏ|Ngọn núi Pothigai Malai tại bang [[Tamil Nadu, nơi được xem là nguyên mẫu cho ngọn núi truyền thuyết Potalaka ở Ấn Độ.]] **Núi Potalaka** (tiếng Trung: 補陀落山 - Phổ Đà lạc sơn, tiếng Nhật:
**Cảnh quan văn hóa** theo định nghĩa của Ủy ban Di sản Thế giới, là "tài sản văn hóa đại diện cho các công trình kết hợp của thiên nhiên và con người". # "một
**Madagascar**, quốc hiệu là **Cộng hòa Madagascar** (phiên âm tiếng Việt: **Ma-đa-gát-xca** hay **Ma-đa-ga-xca**; ; ) là một đảo quốc ở Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của châu Phi. Quốc
**Tượng Hùng** (tiếng Tạng: ཞང་ཞུང་, THL: _Zhangzhung_, chữ Hán: 象雄, bính âm: _Xiàngxióng_), là một nền văn hóa và là một vương quốc cổ đại tại miền tây và tây bắc khu vực Tây Tạng
Bức tượng tri thức ([[tiếng Hy Lạp: Ἐπιστήμη, _Episteme_) ở Thư viện Celsus, Thổ Nhĩ Kỳ.]] **Tri thức** hay **kiến thức** (tiếng Anh: _knowledge_) bao gồm những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết, hay
thumb|Một _butsudan_ được trang trí rực rỡ với cửa mở, cho thấy một đức [[A-di-đà|Phật A-di-đà được thờ. Một butsudan trong truyền thống Phật giáo Jodo Shinshu. ]] thumb|Góc nhìn cận cảnh bàn thờ bên
**Tự Lực văn đoàn** (chữ Hán: , tiếng Pháp: ) là tổ chức văn học mang tính hội đoàn, một nhóm nhà văn đã tạo nên một trường phái văn học, một phong trào cách
**Án lệ** là một hình thức của pháp luật, theo đó Nhà nước thừa nhận những bản án và quyết định giải quyết vụ việc của tòa án (trong các tập san **án lệ**) làm
**Kangchenjunga** (tiếng Nepal: कञ्चनजङ्घा Kanchanjaŋghā), (tiếng Limbu: Sewalungma (सेवालुन्ग्मा)), hay **Can Thành Chương Gia** (干城章嘉) là ngọn núi cao thứ ba trên thế giới (sau đỉnh Everest và K2), với độ cao 8.586 mét (28.169
**Phật giáo Thượng tọa bộ**, hay **Phật giáo Theravada**, là một trong 3 truyền thống lớn của Phật giáo hiện đại. Khởi nguồn từ Ấn Độ, Phật giáo Thượng tọa bộ được hình thành và
nhỏ|250x250px|Hình ảnh miêu tả các bé gái mặc [[Nội y phụ nữ|nội y theo phong cách manga. Nghệ thuật _lolicon_ thường pha trộn các yếu tố trẻ con và khiêu dâm nhẹ nhàng.]] Trong văn
**Công giáo**(Công giáo La Mã) (chữ Anh: _Catholicity of the Church_, chữ Hi Lạp cổ: καθολικός _katholikós_, dịch nghĩa: Tính đại công của Hội Thánh), hoặc gọi **Giáo hội phổ quát**, **Hội Thánh đại công**,
**Alexandre de Rhodes** (15 tháng 3 năm 1593 – 5 tháng 11 năm 1660) là một nhà truyền giáo Dòng Tên và một nhà ngôn ngữ học người Avignon. Ông là một trong những giáo
**Israel** ( , ), tên gọi chính thức là **Nhà nước Israel** ( ; ), là một quốc gia tại Trung Đông, nằm trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của
nhỏ|Xác ướp Sokushinbutsu của một [[Tì-kheo|nhà sư Phật giáo người Thái Lan Luang Pho Daeng, nằm tại Wat Khunaram, Ko Samui, Thái Lan.]] là một loại xác ướp và tập tục tự ướp xác của
phải|nhỏ|Thánh Luca được cho là tác giả của các sách [[Phúc Âm Luca và Công vụ Tông đồ, tranh khảm bên trong Nhà thờ lớn Berlin]] **Linh hứng** (theo cách gọi của Công giáo) hoặc