✨Natron

Natron

thumb|Mỏ natron ở lòng chảo Era Kohor, [[Tibesti Mountains, Chad]] Natron là một hỗn hợp tự nhiên của natri cacbonat ngậm 10 phân tử nước (Na2CO3·10H2O, một loại tro soda) và 17% natri bicacbonat (còn gọi là nahcolit, hoặc NaHCO3) cùng với một lượng nhỏ natri chloride và natri sulfat. Natron có màu trắng đến không màu ở dạng tinh khiết, thay đổi sang vàng khi có lẫn tạp chất. Các mỏ natron đôi khi được tìm thấy trong đáy các hồ nước mặn ở những môi trường khô hạn.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Mỏ natron ở lòng chảo Era Kohor, [[Tibesti Mountains, Chad]] **Natron** là một hỗn hợp tự nhiên của natri cacbonat ngậm 10 phân tử nước (Na2CO3**·**10H2O, một loại tro soda) và 17% natri bicacbonat (còn
nhỏ|phải|[[Howard Carter kiểm tra quan tài trong cùng để xác ướp vua Tutankhamun]] **Xác ướp** là một người hoặc động vật có da với các cơ quan đã được bảo quản bằng cách tiếp xúc
**Đá tiêu** hay **tiêu thạch**, **hỏa tiêu**, **nha tiêu**, **tiêu toan giáp**, **diễm tiêu**, **mang tiêu**, **Bắc đế huyền châu** (các tên gọi từ tiêu thạch trở đi là từ Hán-Việt, trong đó 3 tên
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
[[Mount Longonot|thumb|Núi Longonot]] thumb|Phía xa là Uganda, nhìn từ làng Cherubei, Kenya. **Thung lũng Tách giãn Lớn** là một phần của hệ thống núi nội lục chạy hướng Bắc - Nam tại Kenya. Nó là
**Lam Ai Cập** hay **xanh Ai Cập** là tên gọi để chỉ màu có từ **bột màu lam Ai Cập** hay **calci đồng silicat** (CaCuSi4O10 hoặc CaOCuO(SiO2)4 (calci đồng tetrasilicat)), một bột màu được sử
**Bilma** là một thị trấn ở phía đông bắc Niger. Theo thống kê năm 2012, dân số thị trấn là 4.016 người. Các ngành kinh tế chính tại đây là sản xuất muối natron và
**Bor** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _bore_ /bɔʁ/) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **B** và số hiệu nguyên tử bằng 5, nguyên tử khối
**Khoáng vật cacbonat** là các khoáng vật có chứa gốc cacbonat: CO32-. ## Nhóm cacbonat ### Cacbonat anhydro * Nhóm canxít: hệ ba phương ** canxít CaCO3 ** Gaspeit (Ni,Mg,Fe2+)CO3 ** Magnesit MgCO3 ** Otavit
**Eilat** ( ) là một thành phố ở Quận Nam của Israel với dân số . Thành phố sở hữu một bến cảng và khu nghỉ mát tấp nập người qua lại ở rìa bắc
**Hồ Magadi** là hồ nước mặn, nằm ở cực nam của Thung lũng Tách giãn Lớn trong lưu vực đá núi lửa đứt gãy, phía bắc hồ Natron, Tanzania. Trong mùa khô, 80% diện tích
Dưới đây là **Danh sách các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế** theo Công ước Ramsar về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước, công nhận
**Ankhesenpaaten** (khoảng 1347 TCN - 1323 TCN) là một công chúa và vương hậu thuộc thời kỳ Amarna, Vương triều thứ 18 của Ai Cập cổ đại. Bà kết hôn với người em trai khác
**Ngôi mộ KV54** nằm trong Thung lũng của các vị Vua, ở Ai Cập. Nó đã được khai quật bởi Edward R. West thay mặt cho luật sư người Mỹ Theodore M. Davis, người tài
**Hồ Elementaita** là một hồ nước ngọt nằm trong Thung lũng Tách giãn Lớn, cách khoảng 120 km về phía tây bắc của Nairobi, Kenya. ## Tên Elmenteita có nguồn gốc trong ngôn ngữ Masaai từ
**Hetepheres I **là một vương hậu Ai Cập cổ đại thuộc Vương triều thứ 4. ## Thân thế Hetepheres I có thể là con gái của pharaon Huni (Vương triều thứ 3), mặc dù bà
right|thumb|317x317px|Chân dung Eugène Simon [[Nadar|]] **Eugène Simon** (30/04/1848 – 17/11/1924) là nhà tự nhiên học người Pháp về côn trùng và nhện, chim và thực vật. Ông được xem là nhà phân loại nhện phong
**Seqenenre Tao** (hay **Seqenera Djehuty-aa**, **Sekenenra Taa** hoặc **The Brave**) là vị pharaon cai trị cuối cùng của vương quốc địa phương thuộc Vương quốc Thebes, Ai Cập, trong Vương triều XVII trong Thời kỳ
**Neferefre Isi** (còn được gọi là **Raneferef**, **Ranefer** và tên gọi theo tiếng Hy Lạp là Cherês, _Χέρης_) là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông có thể là vị vua thứ tư nhưng