✨Natri manganat

Natri manganat

Natri manganat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Na2MnO4. Đây là chất rắn màu xanh lá cây thẫm hiếm gặp hơn so với K2MnO4. Natri manganat hiếm gặp do nó không thể được điều chế dễ dàng từ phản ứng oxy hóa giữa mangan(IV) oxit và natri hydroxide. Thay vì thế phản ứng sẽ xuất hiện chất chứa nhiều Na hơn Na2MnO4 có công thức Na3MnO4, và muối Mn(V) này không bền trong dung dịch.

Điều chế

Natri manganat có thể được điều chế bằng phản ứng khử của natri pemanganat trong môi trường base. :4NaOH + 4NaMnO4 → 4Na2MnO4 + 2H2O + O2↑ Vì NaMnO4 khó điều chế, natri pemanganat đắt hơn kali pemanganat.

Decahydrat Na2MnO4·10H2O cũng được biết đến.

Tính chất

Na2MnO4·10H2O tồn tại dưới dạng tinh thể không màu khi tinh khiết, nhưng thường có màu xanh lục; nó nóng chảy ở . Nó hòa tan trong nước kèm theo sự phân hủy một phần, tạo ra dung dịch màu lục.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri manganat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Na2MnO4**. Đây là chất rắn màu xanh lá cây thẫm hiếm gặp hơn so với K2MnO4. Natri manganat hiếm gặp do nó
**Natri oxalat**, là muối natri của axit oxalic có công thức hóa học là **Na2C2O4**. Nó thường gặp dưới dạng bột trắng, tinh thể không mùi và phân hủy ở 250–270 ℃. Natri oxalat có
**Natri pemanganat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaMnO4**. Nó có liên quan chặt chẽ đến kali pemanganat (thuốc tím), nhưng ít dùng hơn do nó quá đắt, hút ẩm
Trong danh pháp hóa học, ‘’’danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ’’’ là một phương pháp đặt tên có hệ thống cho các hợp chất hóa học vô cơ, theo khuyến nghị của Liên
**Kali ferrat** là hợp chất hóa học với công thức hóa học là **K2FeO4**. Muối này có màu tím, có tính thuận từ, và là một ví dụ về các hợp chất của sắt(VI). Trong