✨Natri permanganat

Natri permanganat

Natri pemanganat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaMnO4. Nó có liên quan chặt chẽ đến kali pemanganat (thuốc tím), nhưng ít dùng hơn do nó quá đắt, hút ẩm và có nhiệt độ nóng chảy thấp. Tuy nhiên, nhờ có độ tan gấp 15 lần KMnO4, natri pemanganat có ứng dụng nhiều khi cần dung dịch MnO4 có nồng độ cao.

Điều chế và đặc tính

Natri pemanganat không thể điều chế như KMnO4 vì muối manganat trung gian là Na2MnO4 rất hiếm thấy. Vì vậy các quá trình điều chế gián tiếp, kể cả thông qua KMnO4, được sử dụng.

Natri pemanganat có tính chất tương tự KMnO4. Nó tan tốt trong nước tạo dung dịch có màu tím sẫm, khi làm bay hơi sẽ thu được tinh thể màu tím đen lấp lánh NaMnO4·H2O. Muối của kali không tạo kết tinh ngậm nước. Do tính hút ẩm tự nhiên, natri pemanganat kém hữu ích trong hóa phân tích hơn so với muối kali.

Nó có thể được điều chế bằng phản ứng giữa mangan dioxide với natri hypoclorit: :2MnO2 + 3NaClO + 2NaOH → 2NaMnO4 + 3NaCl + H2O

Ứng dụng

Vì khả năng tan tốt, dung dịch natri pemanganat được dùng như chất khắc ăn mòn trong mạch in.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri pemanganat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaMnO4**. Nó có liên quan chặt chẽ đến kali pemanganat (thuốc tím), nhưng ít dùng hơn do nó quá đắt, hút ẩm
**Natri bisulfit**, **natri hydrosulfit** tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3. Natri bisulfit là chất phụ gia có số E là E222. Natri bisulfit có thể được điều chế bằng cách
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Acid hydrochloric**, hay còn gọi là **acid muriatic**, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công thức hóa học: ) trong nước. Ban đầu, acid này
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn
nhỏ| Một buret và [[Bình tam giác|bình tam giác (đánh số 1) được dùng để chuẩn độ acid-base .]] **Chuẩn độ** là một phương pháp định lượng phổ biến trong hóa học phân tích dùng
Trong danh pháp hóa học, ‘’’danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ’’’ là một phương pháp đặt tên có hệ thống cho các hợp chất hóa học vô cơ, theo khuyến nghị của Liên
**Bạc** hay **ngân** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Ag** (từ tiếng Latin: _Argentum_) và số hiệu nguyên tử bằng 47. Là một kim loại chuyển
**Ethylamin** hay **ethanamin** là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin có công thức phân tử là C2H7N. Công thức cấu tạo của ethylamin là CH3CH2NH2. ## Tính chất vật lý Ethylamin là chất
**Ceri** (tiếng Latinh: **Cerium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Ce** và số nguyên tử 58. Ceri không có vai trò sinh học nào đã biết. ## Lịch sử Ceri được Jöns
**Divinyl ether** là hợp chất hữu cơ có công thức O (CH = CH2)2. Nó là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi, chủ yếu được quan tâm như một chất gây mê đường