✨Nasua nasua

Nasua nasua

Gấu mèo mõm lợn Nam Mỹ (Nasua nasua) là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. Màu sắc thay đổi cao và các vòng khuyên ở đuôi có thể khá mờ nhạt.

Phân bố

Loài thú này phân bố rộng rãi ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới Nam Mỹ. Hầu hết phân bố ở vùng đất thấp phía đông của Andes (tại địa phương, nó hiện diện ở độ cao đến ), từ Colombia và The Guianas phía nam đến Uruguay và bắc Argentina (Chile là quốc gia Nam Mỹ duy nhất không có loài này). nhưng các mẫu vật ghi nhận từ tây Ecuador, và bắc và tây Colombia là các coati Nam Mỹ. Chỉ có các ghi chép tài liệu với coati mũi trắng ở Nam Mỹ là viễn tây bắc Colombia (vịnh Urabá, khu vực gần biên giới Colombia với Panama).

Phân loài

Có 13 phân loài được công nhận:

  • Nasua nasua nasua
  • Nasua nasua aricana
  • Nasua nasua boliviensis
  • Nasua nasua candace
  • Nasua nasua cinerascens
  • Nasua nasua dorsalis
  • Nasua nasua manium
  • Nasua nasua molaris
  • Nasua nasua montana
  • Nasua nasua quichua
  • Nasua nasua solitaria
  • Nasua nasua spadicea
  • Nasua nasua vittata.

Hình ảnh

Tập tin:Nasua nasua Ilha Anchieta.jpg Tập tin:Coati2.jpg Tập tin:Coati.arp.jpg Tập tin:Nasau nasua Face.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Gấu mèo mõm lợn Nam Mỹ (**_Nasua nasua_**) là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. Màu sắc thay
**_Nasua_** là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi này là _Viverra nasua_ Linnaeus,
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Nasua narica_** là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. Tuy nhiên con đực lớn hơn nhiều so với
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua nasua Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua narica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua narica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua narica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Nasua narica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Họ Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **Procyonidae**) là một họ Tân Thế giới thuộc Bộ Ăn thịt. Họ này bao gồm gấu mèo, coati, kinkajou, gấu đuôi bờm, mèo gấu, mèo đuôi vòng và
nhỏ|phải|Quang cảnh rừng nhiệt đới ở Madagascar nhỏ|phải|Bộ tộc sống trong rừng nhiệt đới ở Jambi thumb|Một vùng [[rừng mưa Amazon ở Brazil. Rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ có sự đa dạng sinh
**Vườn quốc gia Iguazú** là một vườn quốc gia của Argentina, nằm ​​trong bộ Iguazú, ở phía bắc của tỉnh Misiones, vùng Argentina Mesopotamia. Nó có diện tích là 550 km2 (212 sq mi). ##
Sữa tắm Shiseido MaCherie được sản xuất theo một công thức riêng rất hiệu quả đối với việc chăm sóc, bảo vệ và nuôi dưỡng da. Sữa tắm Shiseido MaCherie với hương thơm nhẹ nhàng
**Thế Pliocen** () hay **thế Pleiocen** hoặc **thế Thượng Tân** là một thế địa chất, theo truyền thống kéo dài từ khoảng 5,332 tới 1,806 triệu năm trước (Ma). Tuy nhiên, trong phiên bản 2009
**_Nasuella_** là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Chi này được Hollister miêu tả năm 1915. Loài điển hình của chi này là _Nasua olivacea meridensis_